So sánh có giải thích tính axit của HClO, HClO2, HClO3, HClO4.
Tính axit: HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4
Axit có Oxi được cấu tạo từ cùng nguyên tố hóa học, trong phân tử có càng nhiều oxi thì tính axit càng mạnh
VD: H2SO4 > H2SO3
Hòa tan hết 52 gam kim loại M trong 739 gam dung dịch HNO3, kết thúc thu được 0,2 mol NO, 0,1 mol N2O, 0,02 mol N2. Biết không tạo muối NH4NO3 và HNO3 lấy dư 15% so với lượng cần thiết. Xác định M, nồng độ % của HNO3 ban đầu?
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung nóng ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được được m gam chất rắn C. Tính m, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
Có thể phân biệt muối amoni với các muối khác bằng cách cho nó tác dụng với kiềm mạnh vì
A. Muối amoni chuyển thành màu nâu đỏ.
B. Thoát ra một chất khí không màu, mùi khai và xốc.
C. Thoát ra một chất khí màu nâu đỏ.
D. Thoát ra chất khí không màu không mùi.
Một Oxit nitơ có công thức NOx trong đó N chiếm 30,43% về khối lượng. Công thức của oxit nitơ đó là
A. NO
B. NO2
C. N2O3
D. N2O5
Khi cho HNO3 tác dụng với kim loại không thể tạo ra
B. NH3
C. NO2
sục 4,48l khí CO2 vào 2l dd Ba(OH)2 2x mol/l và NaOH x mol/l. sau pư thu đk 19,7g kết tủa.tìm x
Thực hiện pư nhiệt nhôm m gam hh X gồm Al va 2 oxit Fe( trong đk ko có kk H=100%) thu đc hh rắn Y. Hòa tan Y = dd NaOH dư. Sau pư zảy ra htoàn thu đc dd Z, chất ko tan T và 0,06 mol khí. Sục CO đến dư vào dd Z, lọc lấy ktủa nung đến khối lượng ko đổi đc 10,2 g 1 chất rắn. Cho toàn bộ rắn T tác dụng vs dd HNO3 đặc nóng thu đc 37,36g muối và 9,856lit NO2(sp khử duy nhất) m =???
// //
Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (MX + MZ = 2MY) là ba hiđrocacbon mạch hở có số nguyên tử cacbon theo thứ tự tăng dần, có cùng công thức đơn giản nhất. Trong phân tử mỗi chất, cacbon chiếm 92,31% khối lượng. Đốt cháy 0,01 mol mỗi chất đều thu được không quá 2,75 gam CO2. Đun nóng 3,12 gam T (số mol các chất bằng nhau) với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 7,98. B. 11,68. C. 13,82. D. 15,96.
//
Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,6 B. 15,3 C. 10,8 D. 8,0
// Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 5 : 6.
B. 1 : 2.
C. 3 : 2.
D. 4 : 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến