BÀI TẬP ĐIỆN XOAY CHIỀU VẬN DỤNG CAO (P1)

 

Câu 1: Đặt điện áp $u=180\sqrt{2}\cos \omega t\left( V \right)$ (với $\omega $ không đổi) vào haid dầu đoạn mạch AB gồm đoạn mạch AM nối tiếp đoạn mạch MB. Đoạn mạch AM có điện trở thuần R, đoạn mạch MB có cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch AM và độ lớn góc lệch pha của cường độ dòng điện so

với điện áp u khi L = L1 là U và φ1, còn khi L = L2 thì tương ứng là Hệ số công suất của mạch khi L = L1

A. 0,33                   B. 0,86                     C. 0,5                                    D. 0,71

Hướng dẫn

Ta có: Khi L = L1 thì UAM1 = UR1 = U Khi L = L2 thì ${{U}_{AM2}}={{U}_{R2}}=\sqrt{8}U$

${{\varphi }_{1}}+{{\varphi }_{2}}=\frac{\pi }{2}\to \tan {{\varphi }_{1}}\tan {{\varphi }_{2}}=-1\to \frac{{{Z}_{L1}}-{{Z}_{C1}}}{R}.\frac{{{Z}_{L1}}-{{Z}_{C1}}}{R}=-1\left( 1 \right)$

Mặt khác: ta có:

\[\frac{{{U}_{R1}}}{{{U}_{R2}}}=\frac{1}{\sqrt{8}}\to {{I}_{2}}=\sqrt{8}{{I}_{1}}\to {{Z}_{1}}=\sqrt{8}{{Z}_{2}}\]

\[\leftrightarrow \sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{8}\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L2}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\]

\[\leftrightarrow {{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}-7{{R}^{2}}-8{{\left( {{Z}_{L2}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}=0\left( 2 \right)\]

Chia cả hai vế của (2) cho (ZL2 - ZC) kết hợp với (1), Ta được:

Với $\frac{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C}} \right)}{\left( {{Z}_{L2}}-{{Z}_{C}} \right)}=-8\to -\frac{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C}} \right)}{8}=\left( {{Z}_{L2}}-{{Z}_{C}} \right)$ Thay vào (1) $\Rightarrow {{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}=8{{R}^{2}}$

Hệ số công suất của mạch khi L=L: $\cos {{\varphi }_{1}}=\frac{R}{{{Z}_{1}}}=\frac{R}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L1}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{R}{3R}=\frac{1}{3}\Rightarrow $ Chọn A

 

Câu 2: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 75%. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây và không vượt quá 40%. Nếu công suất sử dụng điện của khu dân cư này tăng 25% và giữ nguyên điện áp ở nơi phát thì hiệu suất truyền tải điện năng trên chính đường dây đó là

A. 65,8%                B. 79,2%                  C. 62,5%                                          D. 87,7%

Hướng dẫn

Công suất hao phí trên đường dây $\Delta P=\frac{{{P}^{2}}R}{{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }={{P}^{2}}x\,(x=\frac{R}{{{U}^{2}}{{\cos }^{2}}\varphi }$  không đổi)

Ban đầu: $\frac{\Delta P}{P}=Px=1-H=1-0,75=0,25$. Sau khi công suất sử dụng tăng lên 25%:

$P'-\Delta P'=1,25\left( P-\Delta P \right)=0,9375P\to P'-{{P}^{2}}$

$x=0,937P\to \frac{P'}{P}-{{P}^{2}}$

$P\frac{0,25}{P}=0,9375$ Đặt P’/P = m, ta có:

Với k = 2,5 $\Rightarrow H=1-\frac{\Delta P'}{P'}=1-P'x=1-2,5Px=0,375=37,5%$ (loại vì hao phí không quá 40%)

Với k = 1,5 $\Rightarrow H=1-\frac{\Delta P'}{P'}=1-P'x=1-1,5Px=0,625=62,5%\Rightarrow $ Chọn C

(loại vì hao phí không quá 40%)

 

Câu 3: Cho dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch AB có sơ đồ như hình bên, trong đó L là cuộn cảm thuần và X là đoạn mạch xoay chiều. Khi đó, điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AN và MB có biểu thức lần lượt ${{u}_{AN}}=30\sqrt{2}\cos \omega t\left( V \right);{{u}_{MB}}=40\sqrt{2}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{2} \right)\left( V \right)$. Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB có giá trị nhỏ nhất là

A. 170 V.               B. 212 V.                 C. 127 V.                                     D. 255 V.

Hướng dẫn

${{u}_{AN}}={{u}_{L}}+{{u}_{X}}{{u}_{MB}}={{u}_{C}}+{{u}_{X}}{{u}_{AB}}={{u}_{AN}}+{{u}_{C}}{{u}_{AB}}\ge OH\Rightarrow {{\left( {{U}_{AM}} \right)}_{\min }}=OH$

 

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: $\frac{1}{U_{AB}^{2}}=\frac{1}{U_{AN}^{2}}+\frac{1}{U_{MB}^{2}}\Rightarrow {{U}_{AB}}=24V$

Câu 4: Điện áp xoay chiều $u={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi  \right)$ vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở $R=24\Omega $, tụ điện và cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (hình H1). Ban đầu khóa K đóng, sau đó khóa K mở. Hình H2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện i trong đoạn mạch vào thời gian t. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 170V.                B. 212V.                  C. 127V.                               D. 255V.

Hướng dẫn

\[\frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}=R_{0}^{2}+Z_{L}^{2}\Rightarrow Z_{L}^{2}=\frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}-5,76\]

\[\frac{U_{0}^{2}}{{{4}^{2}}}=R_{0}^{2}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}\Rightarrow {{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}=\frac{U_{0}^{2}}{{{4}^{2}}}-5,76{{R}^{2}}={{Z}_{L}}\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)\]

\[\Rightarrow \frac{{{R}^{2}}}{Z_{L}^{2}}=\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{{{Z}_{L}}}\Rightarrow \frac{\frac{U_{0}^{2}}{{{4}^{2}}}-5,76}{\frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}-5,76}{{\left( \frac{{{R}^{2}}}{Z_{L}^{2}} \right)}^{2}}\]

\[\Rightarrow \left( \frac{U_{0}^{2}}{{{4}^{2}}}-5,76 \right)\left( \frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}-5,76 \right)={{R}^{4}}\left( \frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}-5,76 \right)\]

\[\Rightarrow \left( \frac{U_{0}^{2}}{{{4}^{2}}}-5,76 \right)\left( \frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}-5,76 \right)={{R}^{4}}\Rightarrow \frac{U_{0}^{4}}{{{3}^{2}}{{.4}^{2}}}-5,76\left( \frac{U_{0}^{2}}{{{3}^{2}}}+\frac{U_{0}^{2}}{{{4}^{2}}} \right)=0\]

\[\Rightarrow {{U}_{0}}=R\sqrt{{{3}^{2}}+{{4}^{2}}}=120V\]

Câu 5: Một đoạn mạch AB gồm đoạn AM và đoạn MB mắc nối tiếp, đoạn AM gồm cuộn dây có điện trở thuần, đoạn MB chứa điện trở thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều ${{u}_{AB}}={{U}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi  \right)$ thì đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của điện áp hai đầu đoạn AM và MB vào thời gian như hình vẽ. Lúc điện áp tức thời ${{u}_{MB}}=-60V$ và đang tăng thì tỉ số ${{u}_{AB}}/{{U}_{0}}$ gần nhất với giá trị nào sau đây?

A. 0,45                   B. 0,35                     C. 0,25                                  D. 0,65

Hướng dẫn

Từ đồ thị ta xác định được: ${{u}_{AM}}=150\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{3} \right)$và ${{u}_{MB}}=120\cos \left( \omega t-\pi  \right)$

$U_{AB}^{2}=U_{AM}^{2}+U_{MB}^{2}+2{{U}_{AM}}{{U}_{MB}}\cos \left( {{\varphi }_{AM}}-{{\varphi }_{MB}} \right)\to {{U}_{AB}}\approx 137,48V$

 Lúc điện áp tức thời uMB = - 60 và đang tăng => uAM = 150V => uAB = uAM + uMB = 150 – 60 = 90V $\to \frac{{{u}_{AB}}}{{{U}_{0}}}=\frac{{{u}_{AB}}}{{{U}_{AB}}}=\frac{90}{137,48}\approx 0,655\Rightarrow $ Chọn D

 

Câu 6: Cho macḥ điêṇ xoay chiều RLC nối tiếp (L thuần cảm) có tần số f thay đổi được. Khi f = f0 thì hiệu điện thế trên điện trở UR = URmax, khi f = f2 thì hiệu điện thế trên cuộn cảm ${{U}_{L}}={{U}_{L\max }}$, khi $f={{f}_{3}}$ thì hiệu điện thế trên tụ điện ${{U}_{C}}={{U}_{C\max }}$. Hệ thức đúng là

A. ${{f}_{1}}{{f}_{2}}=f_{3}^{2}$          B. ${{f}_{2}}{{f}_{3}}=f_{1}^{2}$                         C. ${{f}_{1}}{{f}_{3}}=f_{2}^{2}$                D. ${{f}_{1}}+{{f}_{2}}=2{{f}_{3}}$

Hướng dẫn

Khi  $f={{f}_{1}}$ thì ${{U}_{R}}={{U}_{R\max }}\Rightarrow {{f}_{1}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\left( 1 \right)$

Khi $f={{f}_{2}}$ thì ${{U}_{L}}={{U}_{L\max }}\Rightarrow {{f}_{2}}=\frac{1}{2\pi C\sqrt{\frac{2}{\frac{2L}{C}-{{R}^{2}}}}}\left( 2 \right)$

Khi $f={{f}_{3}}$ thì ${{U}_{C}}={{U}_{C\max }}\Rightarrow {{f}_{3}}=\frac{1}{2\pi L\sqrt{\frac{\frac{2L}{C}-{{R}^{2}}}{2}}}\left( 3 \right)$

Từ (1), (2), (3) $\Rightarrow {{f}_{2}}.{{f}_{3}}=f_{1}^{2}$

 

Câu 7: Đặt điện áp $u=200\cos \omega t\left( V \right)$ (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2<2L. Điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm lần lượt là UC, UL phụ thuộc vào ω, chúng được biểu diễn bằng các đồ thị như hình vẽ bên, tương ứng với các đường UC, UL. Giá trị của UM trong đồ thị gần nhất với giá trị nào sau đây?

 

A. 175 V                B. 165 V                  C. 125 V                                      D. 230 V

Hướng dẫn

Ta có: $C{{R}^{2}}<2L\leftrightarrow {{R}^{2}}<{{Z}_{L}}{{Z}_{C}}$

Từ đồ thị, ta thấy: \[{{U}_{M}}={{U}_{C\max }}={{U}_{L\max }}=\frac{2U.L}{R\sqrt{4LC-{{R}^{2}}{{C}^{2}}}}=\frac{2{{U}_{0}}}{\sqrt{\frac{4{{R}^{2}}C}{L}-{{R}^{4}}\frac{{{C}^{2}}}{{{L}^{2}}}}}\]

Xét: \[A=\frac{4{{R}^{2}}C}{L}-{{R}^{4}}\frac{{{C}^{2}}}{{{L}^{2}}}\]

Mặt khác, ta có:

${{R}^{2}}<2\frac{L}{C}\to A<2\frac{L}{C}\frac{4C}{L}-{{\left( 2\frac{L}{C} \right)}^{2}}\frac{{{C}^{2}}}{{{L}^{2}}}<2.4-4=4\to {{U}_{M}}>\frac{2U}{\sqrt{A}}=\frac{2.\frac{200}{\sqrt{2}}}{\sqrt{4}}=141,42V\Rightarrow $ Chọn B

 

Câu 8: Đặt điện áp $u={{U}_{0}}\cos 100\pi t\left( V \right)$(t tính bằng s) vào đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm $L=\frac{1,5}{\pi }H$, điện trở $r=50\sqrt{3}\Omega $, tụ điện có điện dung $C=\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }F$. Tại thời điển ${{t}_{1}}$, điện áp tức thời giữa hai đầu cuộn dây có giá trị 150V, đến thời điểm ${{t}_{1}}+\frac{1}{75}s$ thì điện áp giữa hai đầu tụ điện cũng bằng 150V. Giá trị của ${{U}_{0}}$ bằng

A. $150\sqrt{3}V$                               B. $100\sqrt{3}V$    C. $300V$                                          D. $150V$

Hướng dẫn

Ta có: ${{Z}_{L}}=\omega L=150\Omega ;{{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=100\Omega ;r=50\sqrt{3}\Omega $

$Z=100\Omega ;{{Z}_{d}}=\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}=100\sqrt{3}$

\[i=\frac{{{U}_{0}}}{Z}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)=0,01{{U}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{\pi }{6} \right)\]

\[{{u}_{d}}={{I}_{0}}{{Z}_{d}}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right)={{U}_{0}}\sqrt{3}\cos \left( \omega t+\frac{\pi }{6} \right){{u}_{d}}={{U}_{0}}\sqrt{3}\cos \left( \omega {{t}_{1}}+\frac{\pi }{6} \right)=150V\left( 1 \right)\]

\[{{u}_{C}}={{I}_{0}}{{Z}_{C}}\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)={{U}_{0}}\cos \left( \omega t-\frac{2\pi }{3} \right)\]

 

Tại thời điểm ${{t}_{2}}={{t}_{1}}+\frac{1}{75}s$, ta có:

${{u}_{C}}={{U}_{0}}\cos \left( \omega \left( {{t}_{1}}+\frac{1}{75} \right)-\frac{2\pi }{3} \right)={{U}_{0}}\cos \left( \omega {{t}_{1}}+\frac{2\pi }{3} \right)={{U}_{0}}\sin \left( \omega {{t}_{1}}+\frac{\pi }{6} \right)=150V\left( 2 \right)$

Từ (1) và (2), ta có: ${{\left( \frac{{{u}_{d}}}{\sqrt{3}} \right)}^{2}}+{{\left( {{u}_{C}} \right)}^{2}}=U_{0}^{2}\leftrightarrow \frac{{{150}^{2}}}{3}+{{150}^{2}}=U_{0}^{2}\to {{U}_{0}}=100\sqrt{3}$

Câu 9: Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Biết tụ điện có điện dung C có thể thay đổi được, điện áp hai đầu mạch thì mạch tiêu thụ công suất cực đại Pmax= 93,75 W. Khi thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu đoạn mạch chứa điện trở thuần và tụ điện (uRC) và cuộn dây (ud) vuông pha với nhau, điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây khi đó là:

A. 75V.                  B. 120V.                  C. 90V.                                 D. $75\sqrt{2}V.$

Hướng dẫn

Ta có   $u=150\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t \right)V\Rightarrow 100\pi $

Khi $C={{C}_{1}}=frac62,5\pi \mu F$ thì ${{P}_{\max }}=93,75\text{W}\,{{Z}_{{{C}_{1}}}}=\frac{1}{\omega {{C}_{1}}}=160\Omega \,{{P}_{\max }}$ khi ${{I}_{\max }}$ có xảy ra cộng hưởng $\Rightarrow {{Z}_{L}}={{Z}_{C}}=160\Omega $

$P={{I}^{2}}R=\frac{{{U}^{2}}}{{{Z}^{2}}}R=\frac{{{U}^{2}}{{R}_{m}}}{R_{m}^{2}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}$

Thay số từ đề bài P = 93,75W; U = 150; ta tính được Rm = 240Ω

$C={{C}_{2}}=\frac{1}{9\pi }\Rightarrow {{Z}_{{{C}_{2}}}}=90\Omega $ thì ${{U}_{d}}$ vuông pha với ${{U}_{RC}}$ cho ta biết cuộn dây có điện trở trong r.

$I=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}}=\frac{150}{\sqrt{{{240}^{2}}+{{\left( 160-90 \right)}^{2}}}}=0,6A$

Vì ULr vuông góc với URC nên:

$U_{Lr}^{2}+U_{RC}^{2}={{150}^{2}}U_{L}^{2}+U_{r}^{2}+U_{R}^{2}+U_{C}^{2}={{150}^{2}}$

Mặt khác theo định luật Ôm ta có:

\[U_{Rr}^{2}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}={{U}^{2}}={{150}^{2}}{{\left( {{U}_{R}}+{{U}_{r}} \right)}^{2}}+{{\left( {{U}_{L}}-{{U}_{C}} \right)}^{2}}\]\[={{150}^{2}}U_{R}^{2}+2{{U}_{R}}{{U}_{r}}+U_{r}^{2}+U_{L}^{2}+U_{L}^{2}-2.{{U}_{L}}.{{U}_{C}}={{150}^{2}}{{U}_{R}}{{U}_{r}}-{{U}_{L}}{{U}_{C}}=0\]

\[{{u}_{d}}=I.\sqrt{{{r}^{2}}+Z_{L}^{2}}=0,6.\sqrt{{{120}^{2}}+{{160}^{2}}}=120V\]

Câu 10: Điện năng được truyền từ nơi phát đến một xưởng sản xuất bằng đường dây một pha với hiệu suất truyền tải là 90%. Ban đầu xưởng sản xuất này có 90 máy hoạt động, vì muốn mở rộng quy mô sản xuất nên xưởng đã nhập thêm về một số máy. Hiệu suất truyền tải lúc sau (khi có thêm các máy mới cùng hoạt động) đã giảm đi 10% so với ban đầu. Coi hao phí điện năng chỉ do tỏa nhiệt trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các máy hoạt động (kể cả các máy mới nhập các máy mới nhập về) đều như nhau và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng 1. Nếu giữ nguyên điện áp nới phát thì số máy hoạt động đã được nhập về thêm là:

A. 100                    B. 70                        C. 50                                     D. 160

Hướng dẫn

Do hiệu điện thế U không đổi nên: $\frac{\Delta {{P}_{1}}}{\Delta {{P}_{2}}}={{\left( \frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}} \right)}^{2}}\to \frac{{{P}_{2}}}{{{P}_{1}}}=2{{H}_{1}}=90%$

$\to {{P}_{n}}=0,9{{P}_{1}}\to {{P}_{0}}=\frac{{{P}_{n}}}{90}=0,01{{P}_{1}}\left( 1 \right)$. Gọi x là số máy nhập thêm $\Rightarrow $ công suất khi nhập mới:

$\left( 90+x \right).0,01{{P}_{1}}=0,8{{P}_{2}}\to {{P}_{2}}=\frac{\left( 90+x \right).0,01{{P}_{1}}}{0,8}\left( 2 \right)$ mà ${{P}_{2}}=2{{P}_{1}}$

$\to \frac{\left( 90+x \right).0,01{{P}_{1}}}{0,8}=2{{P}_{1}}\to \left( 90+x \right)=160\to x=70\Rightarrow $ Chọn B

Bài viết gợi ý: