Câu 1: Một sợi dây CD dài 1m, đầu C cố định, đầu D gắn với cần rung với tần số thay đổi được. D được coi là nút sóng. Ban  đầu trên dây có sóng dừng. Khi tần số tăng thêm 20 Hz thì số nút trên dây tăng thêm 7 bút. Sau khoảng thời gian bằng bao nhiêu sóng phản xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây.

A.0,175s.                     B.0,07s.                          D.1,2s.                         D.0,5s.

Hướng dẫn

Sợi dây hai đầu cố định \[\Rightarrow L=\frac{kv}{2f}\Rightarrow \frac{{{k}_{1}}}{{{f}_{1}}}=\frac{{{k}_{2}}}{{{f}_{2}}}\Leftrightarrow \frac{k}{f}=\frac{k+7}{f+20}\Leftrightarrow k=\frac{7f}{20}\]

Ta  có: \[L=\frac{kv}{2f}\Leftrightarrow L=\frac{7v}{40}\Leftrightarrow v=\frac{7}{40}m/s\]

  Khoảng  thời  gian  bằng  bao  nhiêu  sóng  phản  xạ từ C truyền hết một lần chiều dài sợi dây là \[t=\frac{L}{v}=0,175s\]

Chọn đáp án A

Câu 2: Trong thí nghiệm vềsóng dừng, trên một sợi dây  đàn hồi dài 1,2 m với hai  đầu cố  định, người ta quan sát ngoài hai  đầu dây cố  định còn có hai  điểm khác trên dây không dao  động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là

A.16m/s.                      B.4m/s.                       C.12m/s.                           D.8m/s.

Hướng dẫn

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng 0,05 s \[\Rightarrow \frac{T}{2}=0,05\Leftrightarrow T=20s\]

Ngoài hai đầu dây cố định trên dây còn có hai điểm khác không dao động

\[\Rightarrow \] Số nút trên dây là 4.

Ta có \[L=\frac{kv}{2f}\Leftrightarrow v=16m/s\]

Chọn đáp án A

Câu 3: Hai sóng hình sin cùng bước sóng  λ , cùng biên độa truyền ngược chiều nhau trên một sợi dây cùng vận tốc 20 cm/s tạo ra sóng dừng. Biết 2 thời  điểm gần nhất mà dây duỗi thẳng là 0,5s. Giá trị bước sóng  λ là

A.20cm.                          B.10cm.                              C.5cm.                             D.15,5cm.

Hướng dẫn

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng 0,5 s \[\Rightarrow \frac{T}{2}=0,5\Leftrightarrow T=1s\]Bước sóng trên dây  \[\lambda =vT=20cm\]

Chọn đáp án A

Câu 4: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là 0,1s tốc  độ truyền sóng trên dây là 3m/s. Khoảng cách giữa hai  điểm gần nhau nhất trên sợi dây dao động cùng pha và có biên độ dao động bằng một nửa biên độ của bụng sóng là

A.20cm.                       B.30cm.                          C.10cm.                            D.8cm.

Hướng dẫn

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng 0,1 s\[\Rightarrow \frac{T}{2}=0,1\Leftrightarrow T=0,2s\]

Bước sóng trên dây  \[\lambda =vT=0,6m\]

Hai điểm đó dao động cùng biên độvà cùng pha  \[\Rightarrow \] Hai điểm đó đối xứng nhau qua một bụng sóng.

Ta có \[A={{A}_{b}}\cos \left( \frac{2\pi \frac{d}{2}}{\lambda } \right)\Leftrightarrow \frac{1}{2}{{A}_{b}}={{A}_{b}}\cos \left( \frac{2\pi \frac{d}{2}}{60} \right)\Leftrightarrow \frac{2\pi \frac{d}{2}}{60}=\frac{\pi }{3}\Leftrightarrow d=20cm\]

Chọn đáp án A

Câu 5: Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 dầu dây cố  định còn có 2  điểm khác trên dây không dao  động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0,05s bề rộng bụng sóng là 4cm.\[{{v}_{\max }}\] của bụng sóng là

A.  40 π cm / s.                

B.  80 π cm / s.   

C.  24 π cm / s.    

D.  8 π cm / s.

Hướng dẫn

Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng 0,05 s \[\Rightarrow \frac{T}{2}=0,05\Leftrightarrow T=0,1s\]

Bề rộng bụng sóng là 4 cm \[\Rightarrow A=2cm\Rightarrow {{v}_{\max }}=A.\frac{2\pi }{T}=40\pi cm/s\]

Chọn đáp án A

Câu 6 : Một sợi dây  đàn hồi một  đầu cố  định, một  đầu tự do. Tần số dao  động bé nhất  để sợi dây có sóng  dừng là \[{{f}_{o}}\]. Tăng chiều dài thêm 1 m thì tần số dao  động bé nhất  để sợi dây có sóng dừng là 5 Hz. Giảm chiều dài bớt 1m thì tần số dao động bé nhất để sợi dây có sóng dừng là 20 Hz. Giá trị của \[{{f}_{o}}\]là

A.10Hz.                           B.7Hz.                          C.9Hz.                           D.8Hz

Hướng dẫn

Ta có: \[L=\frac{kv}{2f}\Rightarrow {{f}_{\min }}=\frac{v}{2L}\]

Ta có: \[\frac{{{f}_{2}}}{{{f}_{1}}}=\frac{{{L}_{1}}}{{{L}_{2}}}\Leftrightarrow L=\frac{5}{3}m\Rightarrow \frac{{{f}_{o}}}{{{f}_{1}}}=\frac{{{L}_{1}}}{{{L}_{o}}}\Leftrightarrow {{f}_{o}}=8Hz\]

Chọn đáp án D

Câu 7: Một  sợi  dây  đàn  hồi,  đầu  A  gắn  với  nguồn  dao  động  và  đầu  B  tự do.  Khi  dây  rung  với  tần  số f =12Hz  thì trên dây xuất hiện sóng dừng  ổn  định có 8  điểm nút trên dây với A là nút và B là bụng. Nếu đầu B được giữ cố  định và tốc độ truyền sóng trên dây không đổi thì phải thau  đổi tần số rung của dây một lượng nhỏ nhất bằng bao nhiêu để trên dây tiếp tục xảy ra hiện tượng sóng dừng ổn định?

A.4/3Hz.                       B.0,8Hz.                      C.12Hz.                        D.1,6Hz.

Hướng dẫn

Lúc đầu \[L=(k+0,5)\frac{v}{2f}\Leftrightarrow L=\frac{7,5v}{2f}\]

Lúc sau hai đầu cố định \[\Rightarrow L=\frac{k'v}{2f'}\]

Ta có: \[\frac{7,5v}{2f}=\frac{k'v}{2f'}\Leftrightarrow \frac{7,5}{12}=\frac{k'}{f'}\Leftrightarrow f'=\frac{12k'}{7,5}\]

Với  k' = 8\[\Rightarrow \] Tồn tại tần số gần với  f 12 = Hz nhất là  f =12,8 Hz \[\Rightarrow \vartriangle f=0,8Hz\]

Chọn đáp án B

Câu 8: Một sợi dây  đàn hồi dài 1,2m  được treo lơ lửng lên một cần rung. Cần có thể rung theo phương ngang với tần số thay  đổi  được từ 100 Hz  đến 125 Hz. Tốc  độ truyền sóng trên dây là 6 m/s. Trong quá trình thay  đổi tần số rung của cần, có thểtạo ra  được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây? (Biết rằng khi có sóng dừng, đầu nối với cần rung là nút sóng)

A.10 lần.                    B.12 lần.                  C.5 lần.                     D.4 lần.

Hướng dẫn

Do sợi dây treo lơ lửng trên cần rung nên ta coi nhưmột đầu cố định

\[\Rightarrow L=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\Rightarrow f=\frac{(2k+1)v}{4L}\]. Ta có: \[100\le \frac{(2k+1)v}{4L}\le 125\Leftrightarrow 39,5\le k\le 49,5\]

\[\Rightarrow k=\left[ 40;41;...48;49 \right]\Rightarrow \]Có 10 lần có thể tạo ra sóng dừng

Chọn đáp án A

Câu 9: Một sợi dây  đàn hồi có chiều dài lớn nhất là \[{{l}_{o}}=1,2m\]một  đầu gắn vào một cần rung với tần số 100Hz một  đầu thả lỏng. Biết tốc  độ truyền sóng trên dây là 12 m/s. Khi thay  đổi chiều dài của dây từ \[{{l}_{o}}\]đến  ℓ =24cm  thì có thể tạo ra được nhiều nhất bao nhiêu lần sóng dừng có số bụng sóng khác nhau là

A.34 lần.                    B.17 lần.                    C.16 lần.                   D.32 lần.

Hướng dẫn

Bước  sóng  λ = 0,12 m. Do sợi dây treo lơ lửng trên cần rung nên ta coi như một đầu cố định

\[\Rightarrow L=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}=3(2k+1)\]

Ta có: \[24\le 3(2k+1)\le 120\Rightarrow 3,5\le k\le 19,5\Rightarrow \] Có thể thay đổi 16 lần.

Chọn đáp án C

Câu 10: Một sợi dây đàn hồi dài 1,2m được treo lơ lửng trên một cần rung. Cần rung tạo dao động điều hòa theo phương ngang với tần số thay  đổi  được từ 100 Hz  đến 125 Hz. Tốc  độ truyền sóng trên dây là 8m/s. Trong quá trình thay đổi tần số rung của cần, có thể tạo ra được bao nhiêu lần sóng dừng trên dây?

A.8 lần.                        B.7 lần.                      C.15 lần.                     D.14 lần.

Hướng dẫn

Do sợi dây treo lơ lửng trên cần rung nên ta coi như một đầu cố định

\[\Rightarrow L=\left( 2k+1 \right)\frac{\lambda }{4}\Rightarrow f=\frac{(2k+1)v}{4L}\].

Ta có: \[100\le \frac{(2k+1)v}{4L}\le 125\Leftrightarrow 29,5\le k\le 37\]

\[\Rightarrow \] Có 8 lần có thểtạo ra sóng dừng.

Chọn đáp án A

Câu 11: Một sợi dây  đàn hồi một  đầu cố  định, một  đầu gắn với âm thoa có tần số thay  đổi  được. Khi thay đổi tần số âm thoa thấy với 2 giá trị liên tiếp của tần số là 28 Hz và 42 Hz thì trên dây có song dừng. Hỏi nếu tăng dần giá trị tần số từ 0 Hz đến 50 Hz sẽcó bao nhiêu giá trịcủa tần số để trên dây lại có sóng dừng. Coi vận tốc song và chiều dài dây là không đổi.

A.7 giá trị.                      B.6 giá trị.                      C.4 giá trị.                           D.3 giá trị.

Hướng dẫn

Sợi dây hai đầu cố định \[\Rightarrow L=\frac{kv}{2f}\]

Ta có: \[\frac{{{k}_{1}}}{{{f}_{1}}}=\frac{{{k}_{2}}}{{{f}_{2}}}\Leftrightarrow k=2\Rightarrow L=\frac{kv}{2f}\Leftrightarrow \frac{L}{v}=\frac{k}{2f}=\frac{1}{28}\]

Ta có: \[L=\frac{k'v}{2f'}\Leftrightarrow f'=\frac{k'v}{2L}=14k'\Rightarrow 0\le 14k'\le 50\Leftrightarrow 0\le k'\le 3,5\Rightarrow \] Có 4 giá trị

Chọn đáp án C

Câu 12: Sóng  dừng  trên  sợi  dâu  đàn  hồi  có  bước  sóng  60cm.  Ba  điểm  theo  thứ tự E,  M  và  N  trên  dây (EM =3MN =30cm) và M là điểm bụng. Khi vận tốc dao động tại N là \[\sqrt{3}\]cm/s thì vận tốc dao động tại E là

A.\[\sqrt{3}cm\]                        B.-2cm                    C.- \[\sqrt{3}cm\]                      D.-2\[\sqrt{3}cm\]

Hướng dẫn

E và N nằm ở hai bó sóng liền kề nên chúng dao động ngược pha nhau

Biên độ dao động điểm E là \[{{A}_{E}}={{A}_{B}}\left| \cos \frac{2\pi EM}{\lambda } \right|={{A}_{B}}\]

Biên độ dao động điểm N là \[{{A}_{N}}={{A}_{B}}\left| \cos \frac{2\pi MN}{\lambda } \right|=\frac{{{A}_{B}}}{2}\]

Ta có: \[\frac{{{v}_{E}}}{{{v}_{N}}}=\frac{{{A}_{E}}}{{{A}_{N}}}=-2\Leftrightarrow {{v}_{E}}=-2\sqrt{3}cm\]

Chọn đáp án D

Câu 13: Một sóng dừng trên dây có bước sóng  λ và N là một nút sóng. Hai  điểm \[{{M}_{1}},{{M}_{2}}\]nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là \[\frac{\lambda }{8}\] và \[\frac{\lambda }{12}\]. Ở cùng một thời  điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của \[{{M}_{1}}\] so với \[{{M}_{2}}\] là

A.\[\frac{{{u}_{1}}}{{{u}_{2}}}=-\sqrt{2}\]

B.\[\frac{{{u}_{1}}}{{{u}_{2}}}=\sqrt{2}\]

C.\[\frac{{{u}_{1}}}{{{u}_{2}}}=\sqrt{3}\]

D.\[\frac{{{u}_{1}}}{{{u}_{2}}}=-\sqrt{3}\]

Hướng dẫn

Hai điểm \[{{M}_{1}},{{M}_{2}}\]nằm về hai phía của N nên \[{{M}_{1}},{{M}_{2}}\] nằm ở hai bó sóng liền kề nhau

\[\Rightarrow {{M}_{1}},{{M}_{2}}\]dao động ngược pha nhau.

Biên độ dao động của \[{{M}_{1}}\] là \[{{A}_{{{M}_{1}}}}={{A}_{B}}\sin \frac{2\pi \frac{\lambda }{8}}{\lambda }=\frac{\sqrt{2}}{2}{{A}_{B}}\]

Biên độ dao động của  \[{{M}_{2}}\] là \[{{A}_{{{M}_{2}}}}={{A}_{B}}\sin \frac{2\pi \frac{\lambda }{12}}{\lambda }=\frac{1}{2}{{A}_{B}}\]

Ta có: \[\frac{{{u}_{1}}}{{{u}_{2}}}=-\frac{{{A}_{1}}}{{{A}_{2}}}=-\sqrt{2}\]

Chọn đáp án A

Câu 14: Một sợi dây  AB =120cm  , hai  đầu cố  định, khi có sóng dừng  ổn  định xuất hiện 5 nút sóng. O là trung điểm dây, M, N là hai điểm trên dây nằm vềhai phía của O, với  OM= 5cm,ON= 10cm, tại thời điểm t vận tốc của M là 60cm/s thì vận tốc của N là

A.\[-60\sqrt{3}cm\]

B.\[60\sqrt{3}cm/s\]

C.\[40\sqrt{3}cm/s\]

D.\[-40\sqrt{3}cm/s\]

Hướng dẫn

Sợi dây hai đầu cố định \[\Rightarrow \lambda =\frac{2L}{k}=0,6m\]

O là trung điểm của dây \[\Rightarrow \] AO =60 cm \[\Rightarrow \] O là nút sóng.

M, N nằm vềhai phía của O  \[\Rightarrow \]M,N dao động ngược pha nhau

Ta có:\[\frac{{{v}_{M}}}{{{v}_{N}}}=-\frac{{{A}_{M}}}{{{A}_{N}}}\]

Lại có \[\frac{{{A}_{M}}}{{{A}_{N}}}=\frac{\sin \left( \frac{2\pi .OM}{\lambda } \right)}{\sin \left( \frac{2\pi .ON}{\lambda } \right)}=\frac{\sqrt{3}}{3}\Rightarrow {{v}_{N}}=-60\sqrt{3}cm/s\]

Chọn đáp án A

Câu 15: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ A, dao động tại N cùng pha với dao  động tại M. Biết  MN =2NP. Cứ sau khoảng thời gian ngắn nhất là 0,04s sợi dây có dạng một đoạn thẳng và biên độ tại bụng là 10cm. Tính A và tốc độ truyền sóng.

A.4cm và 40m/s.                                                          B.4cm và 60m/s.  

C.5cm và 6,4m/s.                                                         D.5cm và 7,5m/s.

Hướng dẫn

Ta có: \[\frac{T}{2}\]=0,04\[\Leftrightarrow T=0,08s\]

M, N cùng nằm trên một bó sóng

Hai điểm M và N có cùng biên độ A \[\Rightarrow \lambda =2(MN+NP)=60cm\]

N sẽ cách bụng sóng một khoảng \[d=\frac{MN}{2}\Rightarrow {{A}_{N}}=10\cos \left( \frac{2\pi .10}{60} \right)=5cm\]

Tốc độ truyền sóng \[v=\frac{\lambda }{T}=7,5m/s\]

Chọn đáp án D

 

Bài viết gợi ý: