Câu 1: Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh một công là

A. 10 mJ.                     B.15 mJ.                          C. 20 mJ.                 D. 30 mJ.

Hướng dẫn

\[E=\frac{{{A}_{1}}}{{{q}_{1}}}=\frac{{{A}_{2}}}{{{q}_{2}}}=const\Rightarrow {{A}_{2}}=\frac{{{q}_{2}}}{{{q}_{1}}}{{A}_{1}}=30mJ\]

Chọn đáp án D

Câu 2: Một tụ điện có điện dung 6 μC được tích điện bằng một hiệu điện thế 3V. Sau đó nối hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian  điện tích trung hòa là \[{{10}^{-4}}s\].Cường  độ dòng  điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó là

A. 1,8 A.                      B.180 mA.                       C.600 mA.                      D.1/2 A.

Hướng dẫn

\[\begin{align}

  & Q=CU={{18.10}^{-6}}J \\

 & I=\frac{Q}{t}=\frac{{{18.10}^{-6}}}{{{10}^{-4}}}={{18.10}^{-2}}A=180mA \\

\end{align}\]

Chọn đáp án B
Câu 3: Người ta cần một  điện trở  100 Ω   bằng một dây nicrôm có  đường kính  0,4 mm .  Điện trở suất nicrôm \[\rho ={{110.10}^{-8}}\Omega m\]. Chiều dài đoạn dây phải dùng là

A.  8,9 m                B.  10,05 m                   C.  11,4 m                    D.  12,6 m .

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{l.\rho }{S}=\frac{l.\rho }{\pi {{r}^{2}}}\Rightarrow l=\frac{R\pi {{r}^{2}}}{\rho }=11,4m\]

Chọn đáp án C

Câu 4: Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở  10Ω và  30Ω ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở  10Ω là:

A. 0,5 A.                   B. 10 A.                  C. 15 A.                      D. 20 A.

Hướng dẫn

Hai điện trở mắc nối tiếp ta có: \[{{R}_{t}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=40\Omega \]

Cường độ dòng điện :\[{{I}_{1}}={{I}_{2}}=I=\frac{U}{{{R}_{t}}}=0,5A\]

Chọn đáp án A

Câu 5:Hai dây đồng hình trụcó cùng khối lượng và ởcùng nhiệt  độ. Dây  A dài gấp đôi dây  B .  Điện trở dây  A và điện trở dây  B có mối quan hệ

A.\[{{R}_{A}}={{R}_{B}}\]                 B.\[{{R}_{A}}=2{{R}_{B}}\]                   C.\[{{R}_{A}}=\frac{{{R}_{B}}}{4}\]                  D.\[{{R}_{A}}=4{{R}_{B}}\]

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{l.\rho }{S}\Rightarrow \frac{{{R}_{A}}}{{{R}_{B}}}=\frac{{{l}_{A}}}{{{l}_{B}}}=2\]

Chọn đáp án B

Câu 6: Nếu cả chiều dài lẫn  đường kính của một sợi dây  đồng tiết diện tròn  được tăng lên gấp  đôi thì điện trở của dây đó sẽ

A.Không đổi                                                                          B.Tăng gấp đôi  

C.Giảm hai lần                                                                      D.Tăng gấp bốn

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{l.\rho }{\pi {{r}^{2}}};R'=\frac{2l.\rho }{\pi {{\left( 2r \right)}^{2}}}=\frac{l.\rho }{2\pi {{r}^{2}}}=\frac{R}{2}\]

Chọn đáp án C

Câu 7:Một dây kim loại dài  1 m , tiết diện \[0,5m{{m}^{2}}\] 0,5 mm có điện trở  0,3 Ω   . Tính  điện trở của một dây  đồng chất dài  4m , tiết diện \[1,5m{{m}^{2}}\]

A.\[{{R}_{2}}=0,1\Omega \]                                                                                B.\[{{R}_{2}}=0,25\Omega \]               

C.\[{{R}_{2}}=0,36\Omega \]                                                                             D.\[{{R}_{2}}=0,4\Omega \]

Hướng dẫn

\[R=\frac{l.\rho }{S}\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}.\frac{{{S}_{2}}}{{{S}_{1}}}=\frac{3}{4}\Rightarrow {{R}_{2}}=\frac{3}{4}{{R}_{1}}=0,4\Omega \]

Chọn đáp án D

Câu 8: Một dây kim loại dài  1 m ,  đường kính  1 mm có  điện trở 0,4 Ω   . Tính chiều dài của một dây đồng chất, đường kính  0,4 mm ,điện trở 12,5 Ω 

A.  4 m                            B.  5 m                               C.  6 m                                  D.  7 m .

Hướng dẫn

\[R=\frac{l.\rho }{S}=\frac{l.\rho }{\pi {{r}^{2}}}\Rightarrow \frac{{{R}_{1}}}{{{R}_{2}}}=\frac{{{l}_{1}}}{{{l}_{2}}}.\frac{{{S}_{2}}}{{{S}_{1}}}\Rightarrow {{l}_{2}}=5m\]

Chọn đáp án B

Câu 9:Hiệu điện thế giữa hai đầu một mạch điện gồm 2 điện trở  10Ω và  30Ω ghép nối tiếp nhau bằng 20 V. Cường độ dòng điện qua điện trở  10Ω là:

A. 0,5 A.                      B. 0,67 A.                          C. 1 A.                             D. 2 A.

Hướng dẫn

Hai điện trở mắc nối tiếp ta có: \[{{R}_{t}}={{R}_{1}}+{{R}_{2}}=40\Omega \]

Cường độ dòng điện: \[{{I}_{1}}={{I}_{2}}=I=\frac{U}{{{R}_{t}}}=0,5A\]

Chọn đáp án A

Câu 10:Hai thanh kim loại có  điện trởhoàn toàn bằng nhau. Thanh  A chiều dài

\[{{l}_{A}}\],  đường kính \[{{d}_{A}}\],thanh  B chiều dài \[{{l}_{B}}=2{{l}_{A}}\]và đường kính \[{{d}_{B}}=2{{d}_{A}}\].  Điều này suy ra rằng thanh  A có điện trở suất liên hệ với thanh  B :

A.\[{{\rho }_{A}}=\frac{{{\rho }_{B}}}{4}\]               B.\[{{\rho }_{A}}=2{{\rho }_{B}}\]                C.\[{{\rho }_{A}}=\frac{{{\rho }_{B}}}{2}\]                  D.\[{{\rho }_{A}}=4{{\rho }_{B}}\]

Hướng dẫn

Do \[{{R}_{A}}={{R}_{B}}\] nên \[\frac{{{\rho }_{A}}.{{l}_{A}}}{\pi {{\left( {{r}_{A}} \right)}^{2}}}=\frac{{{\rho }_{B}}.{{l}_{B}}}{\pi {{\left( {{r}_{B}} \right)}^{2}}}=\frac{{{\rho }_{B}}.2{{l}_{A}}}{\pi {{\left( 2{{r}_{A}} \right)}^{2}}}=\frac{{{\rho }_{B}}}{2}\]

Chọn đáp án C

Câu 11:  Biểu thức nào dưới đây biểu diễn định luật Ôm ?

A. \[U=\frac{I}{R}\]                 B.\[R=UI\]                 C.\[I=\frac{U}{R}\]                  D.\[R=\frac{U}{I}\]

Hướng dẫn

Biểu thức định luật Ôm là: \[I=\frac{U}{R}\]

Chọn đáp án C

Câu 12:Một thỏi  đồng có khối lượng  176 g   được kéo thành dây dẫn có tiết diện tròn,  điện trở của dây dẫn bằng  32 Ω   . Tính chiều dài và đường kính tiết diện của dây dẫn. Cho biết khối lượng riêng của đồng là \[8,{{8.10}^{3}}kg/{{m}^{3}}\] và điện trở suất của đồng bằng \[1,{{6.10}^{-8}}\Omega m\]

A. l=100m ; d=0,72mm                                         B. l=200 ; d=0,36 mm  

C. l=200 ; d= 0,18 mm                                           D. l=250 ; d=0,72 mm  

Hướng dẫn

Ta có: \[V=\frac{m}{D}=S.l\]

Lại có: \[R=\frac{l.\rho }{S}=\frac{l.\rho }{\frac{V}{l}}\Rightarrow l=\sqrt{\frac{V.R}{\rho }}=\sqrt{\frac{mR}{\rho D}}=200m\]

\[V=\frac{m}{D}=S.l\Rightarrow S=\frac{V}{l}=\frac{m}{Dl}={{10}^{-7}}=\pi {{\left( \frac{d}{2} \right)}^{2}}\Rightarrow d=0,36mm\]

Chọn đáp án B

Câu 13:Một bóng  đèn có  điện trở 9 Ω   , cường  độ dòng  điện qua bóng  đèn là  0,5 A . Hiệu  điện thế hai đầu dây tóc là

A.  4,5 V                        B.  9 V                      C.  12 V                      D.  18 V .

Hướng dẫn

Hiệu điện thế hai đầu dây tóc là: U= IR =0,5.9 =4,5 V

Chọn đáp án A

Câu 14:Khi  đặt cùng một hiệu  điện thếvào hai  đầu dây dẫn có  điện trở \[{{R}_{1}}\] và \[{{R}_{2}}=4{{R}_{1}}\] thì tỉ số dòng  điện qua hai dây \[\frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}\] bằng bao nhiêu ?

A.4                             B. 1/ 4                             C.2                              D. 1/ 2

Hướng dẫn

\[U={{I}_{1}}{{R}_{1}}={{I}_{2}}{{R}_{2}}\Rightarrow \frac{{{I}_{1}}}{{{I}_{2}}}=\frac{{{R}_{2}}}{{{R}_{1}}}=4\]

Chọn đáp án A

Câu 15:Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế  12 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 1 A . Nếu tăng hiệu điện thế thêm  24 V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là

A.  0,5 A                       B.  1 A                      C.  2 A                         D.  3 A .

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{{{U}_{1}}}{{{I}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{I}_{2}}}\Rightarrow {{I}_{2}}=3A\]

Chọn đáp án D

Câu 16:Hiệu điện thế giữa hai đầu AB của một đoạn mạch điện gồm 4 điện trở  6 Ω mắc song song là 12 V. Cường độ dòng điện trên đoạn mạch AB là:

A. 0,5 A.                        B. 2 A.                         C. 8 A.                         D. 16 A.

Hướng dẫn

Khi mắc song song ta có: \[\frac{1}{{{R}_{t}}}=\frac{4}{R}\Rightarrow {{R}_{t}}=1,5\Omega \Rightarrow I=\frac{U}{{{R}_{t}}}=8A\]

Hướng dẫn

Chọn đáp án C

Câu 17:Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở  6 Ω mắc nối tiếp là 12 V. Dòng điện trở chạy qua mỗi điện trở bằng

A. 0,5 A.                         B. 2 A.                        C. 8 A.                         D. 16 A.

Hướng dẫn

Điện trở tương đường gồm 4 điện trở mắc nối tiếp là :\[{{R}_{t}}=4R=24\Omega \Rightarrow I=\frac{U}{{{R}_{t}}}=0,5A\]

Chọn đáp án A

Câu 18: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế  16 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 8 mA . Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm còn  6 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là

A.  2 V                       B.  12 V                       C.  18 V                       D.  20 V .

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{{{U}_{1}}}{{{I}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{I}_{2}}}\Rightarrow {{U}_{2}}=12V\]

Chọn đáp án B

Câu 19:Khi đặt vào hai  đầu dây dẫn một hiệu điện thế  9 V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là 6 mA . Muốn cường độ dòng điện qua dây dẫn giảm đi  4 mA thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là

A.  2 V                        B.  3 V                           C.  4,5 V                              D.  6 V .

Hướng dẫn

Ta có: \[R=\frac{{{U}_{1}}}{{{I}_{1}}}=\frac{{{U}_{2}}}{{{I}_{1}}-4}\Rightarrow {{U}_{2}}=3V\]

Chọn đáp án B

Câu 20:Hiệu điện trở như nhau được nối song song có điện trở tương đương bằng  2 . Ω Nếu các điện trở đó mắc nối tiếp thì điện trở tương đương của chúng bằng

A.  2 Ω                        B. 4 Ω                           C. 8 Ω                                D. 16 Ω

Hướng dẫn

Khi mắc song song ta có: \[\frac{1}{{{R}_{t}}}=\frac{1}{R}+\frac{1}{R}\Rightarrow {{R}_{t}}=\frac{R}{2}\Rightarrow R=4\Omega \]

Do đó khi mắc nối tiếp thì \[{{R}_{t}}=2R=8\Omega \]

Chọn đáp án C

 

Bài viết gợi ý: