Câu 1:
cho phương trình ấn x: ${{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x-3-m=0$
1, Chứng tỏ rằng phương trình có nghiệm với mọi số m
2, tìm m sao cho nghiệm x1; x2 của phương trình thỏa mãn điều kiện
$x_{1}^{2}+x_{2}^{2}\ge 10$
Câu 2:
Gọi x1 và x2 là hai nghiệm của phương trình \[{{x}^{2}}-3x\text{ }+a=0\]
Gọi t1; t2 là hai nghiệm của phương trình \[{{t}^{2}}-12t+b=0\]
Cho biết $\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{x}_{2}}}{{{t}_{1}}}=\frac{{{t}_{1}}}{{{t}_{2}}}$ . Tính a và b
Câu 3:
Cho phương trình \[\left( m-1 \right){{x}^{2}}-2\left( m+1 \right)x+m=0\text{ }\left( 1 \right)\]
- Giải và biện luận phương trình (1) theo m
- Khi phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt \[{{x}_{1}};\text{ }{{x}_{2}}\]
- Tìm một hệ thức liên hệ giữa \[{{x}_{1}};\text{ }{{x}_{2}}\] độc lập đối với m
- Tìm m sao cho $\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|\ge 2$
Câu 4:
Cho phương trình \[{{x}^{2}}+px-1=0\] (p là số lẻ) có hai nghiệm phân biệt x1 và x2. Chứng minh rằng nếu n là số tự nhiên thì $x_{1}^{n}+x_{2}^{n}$ và$x_{1}^{n+1}+x_{2}^{n+1}$ đều là các số nguyên và chúng nguyên tố cùng nhau.
Câu 5:
Cho x,y>0 thỏa mãn hệ thức$\sqrt{x}(\sqrt{x}+\sqrt{y})=3\sqrt{y}\left( \sqrt{x}+5\sqrt{y} \right)(1)$
Hãy tính giá trị biểu thức $E=\frac{2x+\sqrt{xy}+3y}{x+\sqrt{xy}-y}$
Câu 6:
a, Không giải phương trình này hãy tính hiệu các lập phương của các nghiệm lớn và nghiệm nhỏ của phương trình :${{x}^{2}}-\frac{\sqrt{85}}{4}x+1\frac{5}{16}=0$
b. Với giá trị nào của số nguyên a các nghiệm của phương trình
\[\text{a}{{\text{x}}^{2}}+\left( 2a-1 \right)x+a-2=0\] là các số hữu tỷ.
Câu 7:
cho phương trình \[{{x}^{2}}+~ax+b=0\] . Xác định a và b để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 thỏa mãn x1 – x2 =5 và $x_{1}^{3}-x_{2}^{3}=35$ .Tính các nghiệm đó
Câu 8:
cho phương trình ${{x}^{2}}-2(m-1)x+{{m}^{2}}-3m+4=0$
- Xác định m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 thỏa mãn $\frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}=1$
- Lập một hệ thức độc lập giữa x1 và x2 độc lập với m.
Câu 9:
Cho phương trình $\left( m+2 \right){{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x+3-m=0$
- Xác định m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn hệ thức:
$x_{1}^{2}+x_{2}^{2}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}$
- Lập một hệ thức giữa x1 và x2 không phụ thuộc vào m
- Viết một phương trình bậc hai có các nghiệm là:
${{X}_{1}}=\frac{{{x}_{1}}-1}{{{x}_{1}}+1};{{X}_{2}}=\frac{{{x}_{2}}-1}{{{x}_{2}}+1}$
Câu 10:
Giả sửa và b là hai số khác nhau. Chứng minh rằng nếu phương trình:
${{x}^{2}}$ \[+ax+2b=0~~\] (1)
${{x}^{2}}+bx+2a=0$ (2)
Có đúng một nghiệm chung thì các nghiệm số còn lại của (1) và (2) là nghiệm của phương trình ${{x}^{2}}+2x+ab=0$
Câu 11:
cho phương trình \[a{{x}^{2}}+bx+c=0\text{ }\left( a\ne 0 \right)\]
Chứng minh rằng điều kiện cần và đủ để phương trình có hai nghiệm mà nghiệm này gấp đôi nghiệm kia là \[9ac=2{{b}^{2}}\]
Câu 12:
Cho phương trình : có 2 nghiệm phân biệt Không giải phương trình trên, hãy lập phương trình bậc 2 có ẩn là y thoả mãn : và
Câu 13:
Cho phương trình : có 2 nghiệm . Lập hệ thức liên hệ giữa sao cho chúng không phụ thuộc vào m.
Câu 14:
Cho phương trình :
Gọi là các nghiệm của phương trình. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của biểu thức sau:
Câu 15:
Xét phương trình: ${{x}^{4}}-2({{m}^{2}}+2)+5{{m}^{2}}+3=0$ (1) m là tham số.
- Chứng minh rằng phương trình luôn có 4 nghiệm phân biệt với mọi m.
- Gọi các nghiệm là ${{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}},{{x}_{4}}$ . Hãy tính theo m giá trị của biểu thức:
M=$\frac{1}{x_{1}^{2}}+\frac{1}{x_{2}^{2}}+\frac{1}{x_{3}^{2}}+\frac{1}{x_{4}^{2}}$.
Câu 16:
Cho phương trình x$^{2}$- ax + a - 1 = 0 có hai nghiệm ${{x}_{1}},{{x}_{2}}$
a) Không giải phương trình hãy tính giá trị biểu thức $M=\frac{3x_{1}^{2}+3x_{2}^{2}-3}{x_{1}^{2}{{x}_{2}}+x_{2}^{2}{{x}_{1}}}$
b) Tìm a để tổng bình phương hai nghiệm đạt GTNN ?
Câu 17:
a) Tìm m để phương trình $2{{x}^{2}}+2mx+{{m}^{2}}-2=0$ có hai nghiệm phân biệt
b) Gọi x1; x2 là hai nghiệm của nó, tìm GTLN của biểu thức:
$A=\left| 2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-4 \right|$.
Câu 18:
Cho đa thức \[f(x)={{x}^{4}}+4{{x}^{3}}-2{{x}^{2}}-12x+1\] có các nghiệm là \[{{x}_{i}}\]; \[i=\overline{1,4}\]. Hãy tính tổng sau:
\[S=\underset{i=1}{\overset{4}{\mathop \Sigma }}\,\frac{2x_{i}^{2}+1}{{{(x_{i}^{2}-1)}^{2}}}\].
Câu 19:
Cho tam thức bậc hai f(x) = ax2 +bx+c ( a khác 0) có hai nghiệm x1;x2 thuộc [0;1]. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức :
\[A=\frac{(a-b)(2a-b)}{a(a-b+c)}\].
Câu 20:
Cho phương trình ax2+bx+c=0(1) với a>0 có hai nghiệm x1;x2 thuộc \[\left[ 2;+\infty \right)\]. Chứng minh rằng :
(2+\[(4a-b)(2+\sqrt{\frac{c}{a}})\ge 2(4a-2b+c)\] (1)
Câu 21:
Gỉa sử phương trình ax3 +(b-a)x2+(c-a)x-c=0(1), với \[a\ne 0\]có 3 nghiệm là độ dài 3 cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng :
\[\frac{2a-b}{a+c-b}+\frac{a}{b}>0\](2).
Câu 22:
Xét phương trình bậc hai :
\[a{{x}^{2}}+bx+c=0,a\ne 0\].
Giả sử x1 ; x2 là các nghiệm của nó.
Tính \[{{S}_{n}}={{x}_{1}}^{n}+x_{2}^{n}\],\[n\in N\].
Câu 23:
Tìm đa thức bậc 5 có hệ số nguyên nhận số thực \[\varepsilon =\sqrt[5]{\frac{2}{5}}+\sqrt[5]{\frac{5}{2}}\] làm nghiệm.
Câu 24:
Tìm chữ số tận cùng của phần nguyên của số \[{{(5+3\sqrt{3})}^{2013}}\]
Câu 25:
Tìm m để phương trình :
\[{{x}^{4}}-(2m+3){{x}^{2}}+m+5=0\] (1)
Có các nghiệm thỏa mãn : \[-2<{{x}_{1}}<-1<{{x}_{2}}<0<{{x}_{3}}<1<{{x}_{4}}<3\] (*).
Câu 26:
Cho phương trình : \[f(x)={{x}^{2}}-(m+2)x+5m+1=0\] (1).
Tìm m sao cho:
-
-
- Phương trình chỉ có một nghiệm thỏa mãn x>1.
- Phương trình có ít nhất một nghiệm thỏa mãn \[\left| x \right|>4\].
- Phương trình có nghiệm thuộc \[\left( -1;1 \right).\]
- Phương trình có ít nhất một nghiệm thỏa mãn \[x<2\] .
-
Câu 27:
Tìm m để phương trình :
\[{{x}^{2}}-2x-m\left| x-1 \right|+{{m}^{2}}=0\] (1)
có nghiệm .
Câu 28:
Cho Cho phương trình x2 – (2m-1)x + m – 1 = 0. Tìm GTLN cña $x_{1}^{2}\left( 1-x_{2}^{2} \right)+x_{2}^{2}\left( 1-4x_{1}^{2} \right)$
Câu 29:
Giả sử x1, x2 là nghiệm của phương trình
2008x2 - (2008m - 2009)x - 2008 = 0
Chứng minh
A= $\frac{3}{2}{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}+2{{\left( \frac{{{x}_{1}}-{{x}_{2}}}{2}+\frac{1}{{{x}_{1}}}-\frac{1}{{{x}_{2}}} \right)}^{2}}\ge 24$
Câu 30:
Cho ba số a, b, c thoả mãn điều kiện sau:
a > 0, a2 = bc, a + b + c = abc. Chứng minh rằng:
Lời giải chi tiết
Câu 1:
- Ta có: ${{x}^{2}}-2\left( m-1 \right)x-3-m=0$
Có
Với mọi giá trị của m
Suy ra phương trình luôn luôn có hai nghiệm phân biệt
- Ta có
Câu 2:
Áp dụng định lí viet ta có:
X1+x2=3 và x1x2=a
T1+t2=12 và t1t2
Đặt k= $\frac{{{x}_{1}}}{{{x}_{2}}}=\frac{{{x}_{2}}}{{{t}_{1}}}=\frac{{{t}_{1}}}{{{t}_{2}}}$⇒ x1=kx2 x2=kt1; t1=kt2
Thế vào và rút ra k2 =$\frac{1}{4}$
- Nếu k=$\frac{1}{2}$ thì a=2 và b=32
- Nếu k=$-\frac{1}{2}$ thì a=-18 và b=-288
Câu 3:
- Nếu m=1 $\Rightarrow $ phương trình có nghiệm x=$\frac{1}{4}$
- Nếu m≠1 xét ∆’ =(m+1)2 –m(m-1)=3m+1
Với m <$\frac{-1}{3}$ phương trình vô nghiệm
Với m=$\frac{-1}{3}$ phương trình có nghiệm kép
Với m>$\frac{-1}{3}$ và m≠1 phương trình có hai nghiệm phân biệt.
- Áp dụng hệ thức Viet ta có:
x1+x2=2(m+1)m-1x1.x2=mm-1 $\Rightarrow {{x}_{1}}+{{x}_{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}+2=0$
Ta có: $$ $\left| {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right|\ge 2$ ⇔ ${{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}\ge 4$
$\Leftrightarrow {{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}\ge 4\Leftrightarrow \frac{4{{\left( m+1 \right)}^{2}}}{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}-\frac{4m}{m-1}\ge 4$
Giải bất phương trình ta tìm được giá trị của m
Câu 5:
Trong điều kiện (1) chia cả hai vế cho x>0 ta có:
- ⇔ 1+t=3t(1+5t) với t=$\sqrt{\frac{y}{x}}>0$
⇔15t2+2t-1=0 ⇔ t1=$\frac{1}{5}$ hoặc t2=-$\frac{1}{3}$ ( loại)
Khi t=$\frac{1}{5}$ ta chia cả tử và mẫu của E cho x>0 ta được
E=$\frac{2+t+3{{t}^{2}}}{1+t-{{t}^{2}}}=2$
Câu 6:
- Gọi x1 và x2 (x2 < x1) là hai nghiệm của phương trình
Ta có: x1+x2=$\frac{\sqrt{85}}{4}$ và x1x2=1$\frac{5}{16}$
Vì x1>x2 $\Rightarrow {{x}_{1}}-{{x}_{2}}=\sqrt{{{\left( {{x}_{1}}-{{x}_{2}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}}$
Từ đó ta tính được $x_{1}^{3}-x_{2}^{3}=1$
- Xét a=0 và a$\ne $ 0 . a=n(n+1) với n là số nguyên.
Câu 7:
- Điều kiện cần: giả sử phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn điều kiện
Theo định lý Viet ta có x1+x2= -a và x1x2=b
Từ x1 – x2=5 ⇒
Từ $x_{1}^{3}-x_{2}^{3}=35$
Vậy từ (1) và (2) ta có hệ
- Điều kiện đủ: Thay các giá trị của a và b tìm được để giải phương trình và tìm nghiệm x1; x2
Câu 8:
- M phải thỏa mãn đồng thời
⇒ không có m thỏa mãn
- Khi m≥3 phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2; theo định lí viet ta có:
x1+x2=2(m-1)x1.x2=m2-3m+4
$\Rightarrow m-1=\frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{2}$
${{x}_{1}}{{x}_{2}}={{\left( m-1 \right)}^{2}}-(m-1)+2$
$\Rightarrow {{x}_{1}}{{x}_{2}}={{\left( \frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{2} \right)}^{2}}-\left( \frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{2} \right)+2$
Đó là hệ thức giữa x1 và x2 độc lập với m.
Câu 9:
- M phải thỏa mãn đồng thời:
Tìm được m=$\frac{3+\sqrt{13}}{2}$ .
- Khi ∆’ ≥0 ⇔ m≤-1 hoặc m≥$\frac{5}{2}$ (m≠-2)
Ta có: x1+x2=$\frac{2\left( m-1 \right)}{m+2}$, x1x2=$\frac{3-m}{m+2}$
⇒ x1 +x2=2-$\frac{6}{m+2}$ , x1x2=-1+ $\frac{5}{m+2}$
⇒ 5(x1+x2) =4-6x1x2
Hệ thức này không phụ thuộc vào m
- Ta có: X1+X2= $\frac{{{x}_{1}}-1}{{{x}_{1}}+1}+\frac{{{x}_{2}}-1}{{{x}_{2}}+1}=\frac{({{x}_{1}}-1)({{x}_{2}}+1)+({{x}_{2}}-1)({{x}_{1}}+1)}{({{x}_{1}}+1)({{x}_{2}}+1)}$
X1X2=$(\frac{{{x}_{1}}-1}{{{x}_{1}}+1}.\frac{{{x}_{2}}-1}{{{x}_{2}}+1})$
Khai triển ra, rút gọn và áp dụng định lí Viet ta có:
X1+X2=$\frac{2\left( 1-2m \right)}{3+2m}$ và ${{X}_{1}}.{{X}_{2}}=\frac{7-2m}{3+2m}$
Vậy X1 và X2 là hai nghiệm của phương trình:
$\left( 3+2m \right){{X}^{2}}-2(1-2m)X+7-2m=0$
Câu 10:
Giả sử (1) có hai nghiệm phân biệt x1 ≠ x0 ⇒ $x_{0}^{2}$ +ax0 +2b=0
- Có hai nghiệm phân biệt x2 ≠ x0 ⇒ $x_{0}^{2}$ +bx0 +2a=0
⇒ (a-b)x0 +2b-2a=0 ⇔ (a-b)x0 = 2(a-b)
Vì a≠b ⇒ x0=2 thế vào (1) ta có: 4+2a+2b=0 ⇒ a=-b-2
Thay a vào (1) ta có: x2 – (b+2)x +2b=0 ⇒ (x-2)(x-b)=0
⇒ x0=2 và x1=b
Thayb=-a-2 vào (2), làm tương tự ta có: x2=a
⇒ x1+x2=a+b và x1x2=ab
⇒ theo định lí đảo viet ta có x1 và x2là hai nghiệm của phương trình
X2-(a+b)x+ab=0 (vì a+b=-2 )⇒ x2 +2x+ab=0
Câu 11:
- Điều kiện cần: Giả sử phương trình có hai nghiệm x1 và x2 thỏa mãn hoặc x1=2x2 hoặc 2x1=x2
⇒ $\left( {{x}_{1}}-2{{x}_{2}} \right)\left( {{x}_{2}}-2{{x}_{1}} \right)=0\Rightarrow {{x}_{1}}{{x}_{2}}-2\left( x_{1}^{2}+x_{2}^{2} \right)+4{{x}_{1}}{{x}_{2}}=0$
- Điều kiện đủ: Giả sử có 9ac= 2b2
Xét ∆=b2-4ac= b2 -$\frac{8{{b}^{2}}}{9}=\frac{{{b}^{2}}}{9}\Rightarrow {{x}_{1}}=\frac{4b}{6a}$ và ${{x}_{2}}=-\frac{2b}{6a}$
$\Rightarrow {{x}_{1}}=2{{x}_{2}}$
Câu 12:
Theo h ệ th ức VI- ÉT ta c ó:
\[S={{y}_{1}}+{{y}_{2}}={{x}_{2}}+\frac{1}{{{x}_{1}}}+{{x}_{1}}+\frac{1}{{{x}_{2}}}=({{x}_{1}}+{{x}_{2}})+\left( \frac{1}{{{x}_{1}}}+\frac{1}{{{x}_{2}}} \right)=({{x}_{1}}+{{x}_{2}})+\frac{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=3+\frac{3}{2}=\frac{9}{2}\]
\[P={{y}_{1}}{{y}_{2}}=({{x}_{2}}+\frac{1}{{{x}_{1}}})({{x}_{1}}+\frac{1}{{{x}_{2}}})={{x}_{1}}{{x}_{2}}+1+1+\frac{1}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}=2+1+1+\frac{1}{2}=\frac{9}{2}\]
Vậy phương trình cần lập có dạng: \[{{y}^{2}}-Sy+P=0\]
hay \[{{y}^{2}}-\frac{9}{2}y+\frac{9}{2}=0\Leftrightarrow 2{{y}^{2}}-9y+9=0\]
Câu 13:
Để phương trình trên có 2 nghiệm x1 và x2 th ì :
Theo hệ th ức VI- ÉT ta có :
Rút m từ (1) ta có :
\[\frac{2}{m-1}={{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2\Leftrightarrow m-1=\frac{2}{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2}\] (3)
Rút m từ (2) ta có :
\[\frac{3}{m-1}=1-{{x}_{1}}{{x}_{2}}\Leftrightarrow m-1=\frac{3}{1-{{x}_{1}}{{x}_{2}}}\] (4)
Đồng nhất các vế của (3) và (4) ta có:
\[\frac{2}{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2}=\frac{3}{1-{{x}_{1}}{{x}_{2}}}\Leftrightarrow 2\left( 1-{{x}_{1}}{{x}_{2}} \right)=3\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}}-2 \right)\Leftrightarrow 3\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)+2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-8=0\]
Câu 14:
Ta có: Theo hệ thức VI-ÉT thì :
\[\Rightarrow B=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+3}{x_{1}^{2}+x_{2}^{2}+2\left( {{x}_{1}}{{x}_{2}}+1 \right)}=\frac{2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+3}{{{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}+2}=\frac{2(m-1)+3}{{{m}^{2}}+2}=\frac{2m+1}{{{m}^{2}}+2}\]
Cách 1: Thêm bớt để đưa về dạng như phần (*) đã hướng dẫn
Ta biến đổi B như sau:
\[B=\frac{{{m}^{2}}+2-\left( {{m}^{2}}-2m+1 \right)}{{{m}^{2}}+2}=1-\frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+2}\]
Vì \[{{\left( m-1 \right)}^{2}}\ge 0\Rightarrow \frac{{{\left( m-1 \right)}^{2}}}{{{m}^{2}}+2}\ge 0\Rightarrow B\le 1\]
Vậy \[\max \text{B=1}\Leftrightarrow \] m = 1
Với cách thêm bớt khác ta lại có:
\[B=\frac{\frac{1}{2}{{m}^{2}}+2m+1-\frac{1}{2}{{m}^{2}}}{{{m}^{2}}+2}=\frac{\frac{1}{2}\left( {{m}^{2}}+4m+4 \right)-\frac{1}{2}\left( {{m}^{2}}+2 \right)}{{{m}^{2}}+2}=\frac{{{\left( m+2 \right)}^{2}}}{2\left( {{m}^{2}}+2 \right)}-\frac{1}{2}\]
Vì \[{{\left( m+2 \right)}^{2}}\ge 0\Rightarrow \frac{{{\left( m+2 \right)}^{2}}}{2\left( {{m}^{2}}+2 \right)}\ge 0\Rightarrow B\ge -\frac{1}{2}\]
Vậy \[\min B=-\frac{1}{2}\Leftrightarrow m=-2\]
Cách 2: Đưa về giải phương trình bậc 2 với ẩn là m và B là tham số, ta sẽ tìm điều kiện cho tham số B để phương trình đã cho luôn có nghiệm với mọi m.
\[B=\frac{2m+1}{{{m}^{2}}+2}\Leftrightarrow B{{m}^{2}}-2m+2B-1=0\] (Với m là ẩn, B là tham số) (**)
Ta có: \[\Delta =1-B(2B-1)=1-2{{B}^{2}}+B\]
Để phương trình (**) luôn có nghiệm với mọi m thì D ³ 0
hay \[-2{{B}^{2}}+B+1\ge 0\Leftrightarrow 2{{B}^{2}}-B-1\le 0\Leftrightarrow \left( 2B+1 \right)\left( B-1 \right)\le 0\]
Vậy: \[\max \text{B=1}\Leftrightarrow \] m = 1
\[\min B=-\frac{1}{2}\Leftrightarrow m=-2\]
Câu 15:
1) Đặt x$^{2}$ = y ( y$\ge $ 0 ) Pt (1) trở thành:
${{y}^{2}}-2({{m}^{2}}+2)y+5{{m}^{2}}+3=0$ (2)
Do \[\Delta >0,\forall m\] nên phương trình (2) luôn có hai nghiệm phân biêt.
Theo định lý Vi-et ta có:
$S={{y}_{1}}+{{y}_{2}}=\frac{-b}{a}=\frac{2({{m}^{2}}+2)}{1}=2({{m}^{2}}+2)$>0, \[\forall m\]
$P={{y}_{1}}.{{y}_{2}}=\frac{c}{a}=5{{m}^{2}}+3$>0, \[\forall m\]
$\Rightarrow {{y}_{1}},{{y}_{2}}$cùng dương.
Vậy (2) luôn có hai nghiệm dương phân biệt nên (1) luôn có 4 nghiệm phân biệt.
2) Theo kết quả trên ta có ${{x}_{1}},{{x}_{2}},{{x}_{3}},{{x}_{4}}\ne 0$
Vậy ${{x}_{1}}=\sqrt{{{y}_{1}}},{{x}_{2}}=-\sqrt{{{y}_{1}}}$ , ${{x}_{3}}=\sqrt{{{y}_{2}}},{{x}_{4}}=-\sqrt{{{y}_{2}}}$
$M=\frac{1}{{{(\sqrt{{{y}_{1}}})}^{2}}}+\frac{1}{{{(-\sqrt{{{y}_{1}}})}^{2}}}+\frac{1}{{{(\sqrt{{{y}_{2}}})}^{2}}}+\frac{1}{{{(-\sqrt{{{y}_{2}}})}^{2}}}$ = \[\frac{2}{{{y}_{1}}}+\frac{2}{{{y}_{2}}}\] = \[\frac{2({{y}_{1}}+{{y}_{2}})}{{{y}_{1}}+{{y}_{2}}}\]
Thay kết quả S và P vào M ta có:
$M=\frac{2.2({{m}^{2}}+2)}{5{{m}^{2}}+3}=\frac{4({{m}^{2}}+2)}{5{{m}^{2}}+3}$
Kết luận: $M=\frac{4({{m}^{2}}+2)}{5{{m}^{2}}+3}$
Câu 16:
a) Ta có: $M=\frac{3(x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-1)}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}=\frac{3\left[ {{({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-1 \right]}{{{x}_{1}}{{x}_{2}}({{x}_{1}}+{{x}_{2}})}$
Theo định lý Vi-et ta có :
$S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=a;P={{x}_{1}}.{{x}_{2}}=a-1$
Vậy $M=\frac{3\left[ {{a}^{2}}-2(a-1)-1 \right]}{a(a-1)}=\frac{3\left[ (a+1)(a-1)-2(a-1) \right]}{a(a-1)}$
$=\frac{3{{(a-1)}^{2}}}{a(a-1)}=\frac{3{{(a-1)}^{2}}}{a(a-1)}=\frac{3(a-1)}{a}$ (ĐK : $a\ne 0,a\ne 1$)
b) Ta có $S={{x}_{1}}+{{x}_{2}}=a$ (1)
$P={{x}_{1}}.{{x}_{2}}=a-1$ (2)
Đặt A= x12 +x22 =(x1 +x2 )2 -2x1x2 = a2 -2a+2= (a-1)2 +1\[\ge \] 1
và A=1 khi a=1.
Vậy giá trị nhỏ nhất của A là 1 khi a=1.
Câu 17:
a) Ta có: ${{\Delta }^{,}}={{m}^{2}}-2({{m}^{2}}-2)=-{{m}^{2}}+4$.
Phương trình có hai nghiệm khi và chỉ khi:
\[\Delta '=4-{{m}^{2}}>0\]
b) Theo định lý Vi-et ta có :
${{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-m;{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{{{m}^{2}}-2}{2}$
Vậy $A=\left| 2{{x}_{1}}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}-4 \right|=\left| (m+2)(m-3) \right|$=\[-\left( \text{m}+\text{2} \right)\left( \text{m}-\text{3} \right)\],vì m \[\in \](-2;2)
Do đó $A=(m+2)(3-m)=-{{m}^{2}}+m+6=-{{(m-\frac{1}{2})}^{2}}+\frac{25}{4}\le \frac{25}{4}$
Vậy GTLN của A là $\frac{25}{4}$khi và chỉ khi \[m=\frac{1}{2}\].
Câu 18:
Ta viết lại :
\[f(x)={{({{x}^{2}}+2x)}^{2}}-6({{x}^{2}}+2x)+9=8\]
\[\Leftrightarrow \]\[{{({{x}^{2}}+2x-3)}^{2}}=8\]
Gọi các nghiệm của (1) là \[{{x}_{1}};{{x}_{2}}\]; các nghiệm của (2) là \[{{x}_{3}};{{x}_{4}}\].
Ta có :
\[{{S}_{1}}=\frac{2x_{1}^{2}+1}{{{(x_{1}^{2}-1)}^{_{2}}}}+\frac{2x_{2}^{2}+1}{{{(x_{2}^{2}-1)}^{_{2}}}}\]=\[\frac{2x_{1}^{2}+1}{{{(x_{1}^{{}}-1)}^{2}}{{(x_{1}^{{}}+1)}^{2}}}+\frac{2x_{2}^{2}+1}{{{(x_{2}^{{}}-1)}^{2}}{{(x_{2}^{{}}+1)}^{2}}}\]=
\[=\frac{2x_{1}^{2}+1}{{{(x_{1}^{{}}-1)}^{2}}(4-\sqrt{8})}+\frac{2x_{2}^{2}+1}{{{(x_{2}^{{}}-1)}^{2}}(4-\sqrt{8})}\]
\[=\frac{1}{(4-\sqrt{8})}\left[ \frac{(2x_{1}^{2}+1){{({{x}_{2}}-1)}^{2}}+(2x_{2}^{2}+1){{({{x}_{1}}-1)}^{2}}}{{{\left[ ({{x}_{1}}-1)({{x}_{2}}-1) \right]}^{2}}} \right]\]\[=\frac{1}{(4-\sqrt{8})}\left[ \frac{(2x_{1}^{2}+1)(x_{2}^{2}-2{{x}_{2}}+1)+(2x_{2}^{2}+1)(x_{1}^{2}-2{{x}_{1}}+1)}{{{\left[ ({{x}_{1}}{{x}_{2}}-{{x}_{1}}-{{x}_{2}}+1) \right]}^{2}}} \right]\]
\[=\frac{1}{(4-\sqrt{8})}\left[ \frac{4x_{1}^{2}x_{2}^{2}-4{{x}_{1}}{{x}_{2}}({{x}_{1}}+{{x}_{2}})+3(x_{1}^{2}+x_{2}^{2})-2({{x}_{1}}+{{x}_{2}})+2}{{{\left[ ({{x}_{1}}{{x}_{2}}-{{x}_{1}}-{{x}_{2}}+1) \right]}^{2}}} \right]\].
Áp dụng định lý Vi-et ta có: \[{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=-2\] ; \[{{x}_{1}}{{x}_{2}}=-3+\sqrt{8}\].
Thay vào biểu thức trên ta có: \[{{S}_{1}}=\frac{1}{4+\sqrt{8}}\frac{80+22\sqrt{8}}{8}\].
Thực hiện việc tính toán tương tự đối với phương trình (2) ta có :
\[S={{S}_{1}}+{{S}_{2}}=\frac{9}{2}\].
Câu 19:
Theo định lý Vi-et ta có: \[{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-b}{a};{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a}\]. Biến đổi biểu thức A ta được:
\[\le 2+\frac{1+{{x}_{1}}{{x}_{2}}+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{1+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}}\le \] 3.
Lại có với b=-2a=-2c thì A=3. Nên giá trị lớn nhất của A là 3.
Câu 20:
Vì x1;x2 là hai nghiệm của (1) nên theo hệ thức Vi-et ta có:
\[{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-b}{a};{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a}\].
Biến đổi bất đẳng thức (1) bằng cách chia hai vế cho a ta được:
\[(4-\frac{b}{a})(2+\sqrt{\frac{c}{a}})\ge 2(4-2\frac{b}{a}+\frac{c}{a})\] \[\Leftrightarrow (4+{{x}_{1}}+{{x}_{2}})(2+\sqrt{{{x}_{1}}{{x}_{2}}})\ge 2(4+2{{x}_{1}}+2{{x}_{2}}+{{x}_{1}}{{x}_{2}})\Leftrightarrow \frac{(2+{{x}_{1}})+(2+{{x}_{2}})}{(2+{{x}_{1}})(2+{{x}_{2}})}\ge \frac{2}{2+{{\sqrt{{{x}_{1}}x}}_{2}}}\].
\[\Leftrightarrow \frac{1}{2+{{x}_{1}}}+\frac{1}{2+{{x}_{2}}}\ge \frac{2}{2+\sqrt{{{x}_{1}}{{x}_{2}}}}\Leftrightarrow \frac{1}{1+\frac{{{x}_{1}}}{2}}+\frac{1}{1+\frac{{{x}_{2}}}{2}}\ge \frac{2}{1+\sqrt{\frac{{{x}_{1}}}{2}\frac{{{x}_{2}}}{2}}}\].
Đặt \[u=\frac{{{x}_{1}}}{2};v=\frac{{{x}_{2}}}{2}\] ta thu được bất đẳng thức quen thuộc :
\[\frac{1}{1+u}+\frac{1}{1+v}\ge \frac{2}{1+\sqrt{uv}}\].
( có thể chứng minh bằng biến đổi tương đương)
Từ đó ta có điều phải chứng minh.
Câu 21:
Dễ thấy (1) có nghiệm x=1, hạ bậc ta được: (x-1)(ax2+bx+c)=0.
Gọi x1; x2 là các nghiệm của phương trình : ax2+bx+c=0.
Theo định lý Vi-et ta có:
\[{{x}_{1}}+{{x}_{2}}=\frac{-b}{a};{{x}_{1}}{{x}_{2}}=\frac{c}{a}\].
Biến đổi (2) như sau
\[\frac{2-\frac{b}{a}}{1+\frac{c}{a}-\frac{b}{a}}+\frac{a}{b}>0\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{2+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}{1+{{x}_{1}}+{{x}_{2}}+{{x}_{1}}{{x}_{2}}}-\frac{1}{{{x}_{1}}+{{x}_{2}}}>0\]
\[\Leftrightarrow \](2+x1+x2)(x1+x2)>(1+x1+x2+x1x2)
\[\Leftrightarrow \]x1+x2-1+x12+x22 +x1x2>0.
Bất đẳng thức cuối đúng vì \[{{x}_{1}};\] \[{{x}_{2}};\] 1 là độ dài ba cạnh của tam giác.
Câu 22:
Đặt \[{{S}_{n}}={{x}_{1}}^{n}+x_{2}^{n}\],\[n\in N\].
Lúc đó ta có hệ thức truy hồi tuyến tính sau :
aSn+2 +bSn+1 +cSn =0(1).
Chứng minh :
ta có :Sn+2= x1n+2 +x2n+2 = (x1n+1 + x2n+1)(x1+x2)- x1x2(x1n + x2n)
= Sn+1(\[\frac{-b}{a}\])-\[\frac{c}{a}\]Sn. \[\Leftrightarrow \] aSn+2 +bSn+1 +cSn = 0( đpcm).
Câu 23:
Ta đặt \[{{x}_{1}}=\sqrt[5]{\frac{2}{5}}\]; \[{{x}_{1}}=\sqrt[5]{\frac{5}{2}}\].
Vậy thì : \[\sqrt[5]{\frac{2}{5}}+\sqrt[5]{\frac{5}{2}}=\varepsilon \]; \[{{x}_{1}}{{x}_{2}}=1\].
Nên theo định lý Vi-et ta có \[{{x}_{1}}\]; \[{{x}_{2}}\] là nghiệm của phương trình:
\[{{x}^{2}}-\varepsilon x+1=0\] (1).
Theo hệ thức truy hồi ta có: \[{{S}_{n+2}}=\varepsilon {{S}_{n+1}}-{{S}_{n}}\] (*)
Với \[{{S}_{0}}=2\]; \[{{S}_{1}}=\varepsilon \]. Từ đó ta tính được :
\[{{S}_{2}}={{\varepsilon }^{2}}-2\]; \[{{S}_{3}}=\varepsilon ({{\varepsilon }^{2}}-2)-\varepsilon ={{\varepsilon }^{3}}-3\varepsilon \];
\[{{S}_{4}}=\varepsilon ({{\varepsilon }^{3}}-3\varepsilon )-({{\varepsilon }^{2}}-2)={{\varepsilon }^{4}}-4{{\varepsilon }^{2}}+2\]; \[{{S}_{5}}=\varepsilon ({{\varepsilon }^{4}}-4{{\varepsilon }^{2}}+2)-({{\varepsilon }^{3}}-3\varepsilon )={{\varepsilon }^{5}}-5{{\varepsilon }^{3}}+5\varepsilon \].
Nhưng mặt khác ta lại có:
\[{{S}_{5}}=\frac{2}{5}+\frac{5}{2}=\frac{29}{10}\].
Từ đó ta có được :
\[{{\varepsilon }^{5}}-5{{\varepsilon }^{3}}+5\varepsilon =\frac{29}{10}\] \[\Leftrightarrow 10{{\varepsilon }^{5}}-50{{\varepsilon }^{3}}+50\varepsilon -29=0\].
Điều đó chứng tỏ \[\varepsilon \] là nghiệm phương trình:
10x5 -50x3 +50x -29 =0 .
Đây chính là phương trình cần tìm.
Câu 24:
Ta đặt \[{{x}_{1}}=5+3\sqrt{3}\] ; \[{{x}_{2}}=5-3\sqrt{3}\]. Khi đó x1 ; x2 là nghiệm của phương trình:
x2 -10x -2 = 0
Đặt \[{{S}_{n}}=x_{1}^{n}+x_{2}^{n}\]. Theo hệ thức truy hồi ta có:
\[{{S}_{n+2}}=10{{S}_{n+1}}+2{{S}_{n}}\].
Ta có S1 =10 nên từ hệ thức trên ta suy ra Sn luôn chia hết cho 10 khi n là số lẻ.
Để ý rằng -12 <0 , nên suy ra
Vậy nên \[\left[ x_{1}^{n} \right]={{S}_{n}}\]. Vì 2013 là số lẻ nên S2013 chia hết cho 10.
Vậy chữ số tận cùng của phần nguyên của số \[{{(5+3\sqrt{3})}^{2013}}\] là số 0.
Câu 25:
Đây là phương trình trùng phương.
Đặt t=x2. Ta đưa về phương trình : \[{{t}^{2}}-(2m+3)t+m+5=0\](2).
Để (1) có 4 nghiệm phân biệt thì (2) phải có hai nghiệm dương phân biệt.
Ta giả sử hai nghiệm của (2) là : \[0<{{t}_{1}}<{{t}_{2}}\].
Khi đó \[{{x}_{1}}=-\sqrt{{{t}_{2}}}\];\[{{x}_{2}}=-\sqrt{{{t}_{1}}}\]; \[{{x}_{3}}=\sqrt{{{t}_{1}}}\] ; \[{{x}_{4}}=\sqrt{{{t}_{2}}}\].
Do đó từ giả thiết ta có : \[-2<-\sqrt{{{t}_{2}}}<-1<-\sqrt{{{t}_{1}}}<0<\sqrt{{{t}_{1}}}<1<\sqrt{{{t}_{2}}}<3\].
\[\Leftrightarrow \] \[0<{{t}_{1}}<1<{{t}_{2}}<2\] (**).
Ta tách điều kiện (**) ra làm hai điều kiện đồng thời:
Xử lý tương tự ở trên ta có kết quả không có m nào thỏa mãn.
Câu 26:
- có 3 trường hợp xảy ra:
TH1: \[{{x}_{1}}<1<{{x}_{2}}\Leftrightarrow af(1)<0\Leftrightarrow m<0\].
- Ta giải gián tiếp.
Tìm m để phương trình không có nghiệm thỏa mãn \[\left| x \right|>4\].
TH1: f(x) vô nghiệm
TH2: f(x) có cả hai nghiệm thuộc khoảng [-4;4]
Như vậy f(x) không có nghiệm thỏa mãn \[\left| x \right|>4\] khi \[-\frac{25}{9}\le m<16\].
Vậy f(x) có ít nhất một nghiệm thỏa mãn \[\left| x \right|>4\] khi
- Có 4 trường hợp xảy ra:
TH4: f(x) có cả hai nghiệm thuộc khoảng (-1;1).
Tóm lại :
- Có 3 trường hợp:
Kết hợp các trường hợp ta được \[m\le 0\].
Câu 27:
Đặt \[t=\left| x-1 \right|\ge 0\] , thì \[{{x}^{2}}-2x={{t}^{2}}-1\].
Phương trình trở thành: \[{{t}^{2}}-mt+{{m}^{2}}-1=0\] (2).
Để (1) có nghiệm thì (2) phải có ít nhất một nghiệm \[t\ge 0\].
TH1: (2) có nghiệm t=0 \[\Leftrightarrow f(0)=0\Leftrightarrow {{m}^{2}}-1=0\Leftrightarrow m=\pm 1\].
TH2: (2) có hai nghiệm trái dấu
TH3: (2) có cả hai nghiệm dương
Kết hợp lại ta được : \[-1\le m\le \frac{2\sqrt{3}}{3}\].
Câu 28:
Phương trình đã cho là phương trình bậc hai có a = 1 ; b = 2m - 1 ; c = m - 1
Vì $\Delta >0$nên phương trình có hai nghiệm phân biệt với mọi m.
Theo định lý Viét có
Ta có $A=x_{1}^{2}\left( 1-x_{2}^{2} \right)+x_{2}^{2}\left( 1-4x_{1}^{2} \right)=x_{1}^{2}+x_{2}^{2}-5x_{1}^{2}x_{2}^{2}={{\left( {{x}_{1}}+{{x}_{2}} \right)}^{2}}-2{{x}_{1}}{{x}_{2}}-5{{\left( x_{1}^{{}}x_{2}^{{}} \right)}^{2}}$ (3)
Thay (1) và (2) vào (3) ta có:
Vì ${{\left( m-2 \right)}^{2}}\ge 0\,\,\forall \,\,m\,\Rightarrow \,A\,=\,-{{\left( m-2 \right)}^{2}}\,+2\le \text{2 }\forall \,\,m\,$
Dấu bằng xảy ra khi (m – 2)2 = 0 hay m = 2. Vậy GTLN của $A=x_{1}^{2}\left( 1-x_{2}^{2} \right)+x_{2}^{2}\left( 1-4x_{1}^{2} \right)$ là 2 khi m = 2
Câu 29:
Theo hệ thứcViet ta có: x1 + x2 = $\frac{2008m-2009}{2008}$ và x1x2 = -1
nên A = 6(x1 - x2)2 = 6( (x1 + x2)2 + 4) $\ge $ 24
Câu 30:
Từ a + b + c = abc Þ b + c = a(bc - 1) = a( a2 - 1) mà bc = a2 nên b, c là nghiệm của phương trình: X2 - (a3 - a)X + a2 = 0
Ta có
Khi đó b+ c = a( a2 - 1) > 0 và bc = a2 > 0 nên b > 0, c > 0.