- Lý thuyết
1. Qui đồng mẫu số các phân số.
- Là biến đổi các phân số sao cho chúng vẫn giữ nguyên giá trị nhưng có cùng chung 1 mẫu.
- Qui tắc: + Rút gọn các phân số đến tối giản + Tìm 1 bội chung của các mẫu (BCNN)
+ Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu + Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng. VD quy đồng 5/8 ; 4/25 ; 7/42
2. So sánh phân số.
- Cùng mẫu số: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn, có tử bé hơn thì bé hơn, tử số bằng nhau thì bằng nhau
- Cùng tử số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn
- Tử số và mẫu số khác nhau: Quy đồng để đưa về cùng tử số hoặc mẫu số rồi so sánh.
- Ba cách để so sánh 2 phân số: + Qui đồng mẫu rồi so sánh các tử với nhau + Qui đồng tử rồi so sánh các mẫu với nhau. + Chọn 1 phân số làm trung gian.
- So sánh phân số với 1: * a/b < 1 a < b * a/b = 1 a = b * a/b > 1 a > b
II. Bài tập
Bài 1: a/ Quy đồng mẫu các phân số sau:
b/ Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau:
Hướng dẫn
a/ 38 = 2.19; 12 = 22.3 BCNN(2, 3, 38, 12) = 22. 3. 19 = 228
b/ BCNN(10, 40, 200) = 23. 52 = 200
Bài 2: Các phân số sau có bằng nhau hay không? a/ và ; b/ và
c/ và d/ và
Hướng dẫn
- Có thể so sánh theo định nghĩa hai phân số bằng nhau hoặc quy đồng cùng mẫu rồi so sánh
- Kết quả:
a/ = ; b/ = c/ > d/ >
Bài 3: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:
a/ và b/ và
Hướng dẫn
a/ = ; = b/ ;
Bài 4: Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn và nhỏ hơn
Hướng dẫn
Gọi phân số phải tìm là (a ), theo đề bài ta có
. Quy đồng tử số ta được
Vậy ta được các phân số cần tìm là ; ; ; ; ; ; ; ; ;
Bài 5: Tìm tất cả các phân số có mẫu số là 12 lớn hơn và nhỏ hơn
Hướng dẫn
Cách thực hiện tương tự. Ta được các phân số cần tìm là ; ;;
Bài 6: Sắp xếp các phân số sau theo thứ tự
a/ Tămg dần: b/ Giảm dần:
Hướng dẫn
a/ ĐS: b/
Bài 7: Quy đồng mẫu các phân số sau:
a/ , và b/ , và
Hướng dẫn
a/ Nhận xét rằng 60 là bội của các mẫu còn lại, ta lấy mẫu chung là 60.
Ta được kết quả = = =
b/ - Nhận xét các phân số chưa rút gọn, ta cần rút gọn trước ta có
= , = và =
Kết quả quy đồng là:
Bài 8: Cho phân số là phân số tối giản. Hỏi phân số có phải là phân số tối giản không?
Hướng dẫn
Giả sử a, b là các số tự nhiên và ƯCLN(a, b) = 1 (vì tối giản)
nếu d là ước chung tự nhiên a của a + b thì
(a + b)d và a d
Suy ra: [(a + b) – a ] = b d, tức là d cũng bằng 1.
kết luận: Nếu phân số là phân số tối giản thì phân số cũng là phân số tối giản.
Bài 9: Quy đồng mẫu số
a/ 3/8 ; 19/120 ; 8/15 b/ 5/12 ; 3/8 ; 5/18 ; 23/24
c/ 1/2 ; 2/3 ; 3/4 ; 4/5 ; 5/6 ; 6/7 ; 7/8 ; 8/9 ; 9/10
d/ 25/75 ; 17/34 ; 121/132 e/ 1078/2541 ; 9764/36615 ; 56272/263775.
f/ 4/5 ; 3/10 ; 5/12 ; 19/30 ; 1/3 ; 5/6 ¾
g/ 1/7 ; 1/6 ; 9/14 ; 5/12 ; 16/21 ; 1/3 ; 7/8
Bài 10: Tìm các phân số có tử là 3, > 1/8 nhưng < 1/7
Hướng dẫn
Phân số cần tìm có dạng 3/x (x N*) . Ta có: 1/8 < 3/x < 1/7 => 8 > x/3 > 7
Hay 21 < x < 24. Vậy 3/22 và 3/23
Bài 11: Tìm các phân số có tử là 1000, > 1/9 nhưng < 1/8. Có tất cả bao nhiêu phân số như vậy?
Hướng dẫn ( như bài 1 có 999 phân số)
Bài 12: Tìm phân số a/b biết rằng nếu thêm 6 vào tử và thêm 21 vào mẫu của nó thì giá trị của phân số a/b không đổi. Có bao nhiêu phân số như vậy?
Hướng dẫn
Các phân số thỏa mãn đề bài có dạng 2k/7k (k N*)
Bài 13: Cho phân số a/b < 1. Hỏi phân số thay đổi như thế nào nếu ta thêm cùng 1 số tự nhiên
n ≠ 0 vào cả tử và mẫu.
Hướng dẫn
a/b < 1 a < b a.n < b.n a.b + a.n < a.b + b.n a.(b + n) < b(a + n)
a/b < (a + n)/(b + n)
Vậy nếu ta thêm cùng 1 số tự nhiên n ≠ 0 vào cả tử và mẫu của phân số a/b < 1 thì giá trị của phân số đó tăng thêm.
Bài 14: Cho phân số a/b > 1. Hỏi phân số thay đổi như thế nào nếu ta thêm cùng 1 số tự nhiên
n ≠ 0 vào cả tử và mẫu.
Hướng dẫn
a/b > 1 a > b a.n > b.n a.b + a.n > a.b + b.n a.(b + n) > b(a + n)
a/b > (a + n)/(b + n)
Vậy nếu ta thêm cùng 1 số tự nhiên n ≠ 0 vào cả tử và mẫu của phân số a/b > 1 thì giá trị của phân số đó giảm đi.
Bài 15: So sánh 2 phân số sau:
A = (19991999 + 1)/(19992000 + 1) B = (19991998 + 1)/(19991999 + 1)
Hướng dẫn
Rõ ràng A < 1. Ta có : a/b < 1 a < b a.n < b.n a.b + a.n < a.b + b.n a.(b + n) < b(a + n) a/b < (a + n)/(b + n) (n N*)
Ta có: A = (19991999 + 1)/(19992000 + 1) < (19991999 + 1) + 1998/(19992000 + 1) + 1998
= (19991999 + 1999)/(19992000 + 1999) = (19991998 + 1) .1999/(19991999 + 1) .1999
= (10001998 + 1) /(19991999 + 1) = B . Vậy A < B.
Bài 16: So sánh: (1315 + 1)/(1316 + 1) và (1316 + 1)/(1317 + 1)
Bài 17: Tìm tất cả các phân số có mẫu là số có 1 chữ số và mỗi phân số này đều lớn hơn 7/9 và < 8/9.
Bài 18: CMR: với d, b ≠ 0; nếu a/b < c/d thì a/b < (a + c)/(b + d) < c/d