Bài 1: Lập bảng số liệu thống kê cho một cuộc điều tra nhỏ về một dấu hiệu mà em quan tâm ( điểm một bài kiểm tra của mỗi em trong lớp, số bạn nghỉ học trong một ngày của một lớp trong trường, số con trong từng gia đình sống gần nhà em…

Giải:

Điểm

4

5

6

7

8

9

10

Số bài

6

7

6

7

4

7

5

Thống kê chiều cao ( tính bằng cm) của 12 học sinh trong đội bóng đá của trường được ghi lại trong bảng dưới đây:

149

150

149

152

152

150

151

153

149

155

154

152

Bài 2: Hàng ngày, bạn An thử ghi lại thời gian cần thiết để đi từ nhà đến trường và thực hiện điều đó trong 10 ngày. Kết quả thu được ở bảng sau:

STT

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

Thời gian(phút)

21

18

17

20

19

18

19

20

18

19

a) Dấu hiệu mà bạn An quan tâm là gì và dấu hiệu đó có tất cả bao nhiêu giá trị?

b) Có bao nhiêu giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó?

c) Viết các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng

Giải:

a) Dấu hiệu của An quan tâm là thời gian đi từ nhà đến trường

Dấu hiệu trên có 10 giá trị

b) Trong dãy giá trị của dấu hiệu có 5 giá trị khác nhau

c) Giá trị 17 có tần số là 1

Giá trị 19 có tần số là 3

Giá trị 21 có tần số là 1

Giá trị 18 có tần số là 3

Giá trị 20 có tần số là 2

Bài 3: Thời gian chạy 50 mét của các học sinh trong một lớp 7 được thầy giáo dạy Thể dục ghi lại trong hai bảng sau

 

 

Số thứ tự của học sinh nam

Thời gian ( giây)

Số thứ tự của học sinh nữ

Thời gian ( nữ)

1

8,3

1

9,2

2

8,5

2

8,7

3

8,5

3

9,2

4

8,7

4

8,7

5

8,5

5

9,0

6

8,7

6

9,0

7

8,3

7

9,0

8

8,7

8

8,7

9

8,5

9

9,2

10

8,4

10

9,2

11

8,5

11

9,2

12

8,4

12

9,0

13

8,5

13

9,3

14

8,8

14

9,2

15

8,8

15

9,3

16

8,5

16

9,3

17

8,7

17

9,3

18

8,7

18

9,0

19

8,5

19

9,2

20

8,4

20

9,3

a) Dấu hiệu chung cần tìm hiểu

b) Số các giá trị của dấu hiệu và số các giá trị khác nhau của dấu hiệu

c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng

Giải

a) Dấu hiệu chung cần tìm ở cả hai bảng: Thời gian chạy hết 50m của học sinh

b) 2 cột đầu:

Số giá trị : 20

Số giá trị khác nhau: 5

2 cột sau:

Số giá trị: 20

Số giá trị khác nhau: 4

c) 2 cột đầu

Giá trị 8,3 có tần số 2

Giá trị 8,4 có tần số 3

Giá trị 8,5 có tần số 8

Giá trị 8,7 có tần số 5

Giá trị 8,8 có tần số 2

2 cột sau:

Giá trị 8,7 có tần số 3

Giá trị 9,0 có tần số 5

Bài 6: Kết quả điều tra về con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng

2

2

2

2

2

3

2

1

0

2

2

4

2

3

2

1

3

2

2

2

2

4

1

0

3

2

2

2

3

1

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”

b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về con số con của 30 gia đình trong thôn ( số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? Số gia đình đông con, tức 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu?)

Giải

a) Dấu hiệu cần tìm hiểu: Số con của mỗi gia đình. Bảng “tần số” về số con

Số con

0

1

2

3

4

 

Tần số (n)

2

4

17

5

2

N=30

b) Nhận xét:

- Số con của mỗi gia đình chủ yếu thuộc vào khoảng từ 0 đến 4 người con.

- Số gia đình đông con ( từ 3 người con trở lên) là 7 chiểm tỉ lệ: \[\frac{7}{30}\]

 

Bài viết gợi ý: