Chỉnh hợp

A. Lý thuyết

  • Cho tập A gồm n phần tử và số nguyên k với \[1\le k\le n\]. Khi lấy ra k phần tử của tập A và sắp xếp chúng theo một thứ tự, ta được một chỉnh hợp chập k của n phần tử của A (gọi tắt là một chỉnh hợp chập k của A).
  • Định lý: Số các chỉnh hợp chập k của tập hợp có n phần tử được tính theo công thức \[A_{n}^{k}=\frac{n!}{\left( n-k \right)!}\].
  • Chú ý: 0!=1; \[A_{n}^{0}=1\]; \[A_{n}^{n}=n!={{P}_{n}}\].

B. Bài tập

I. Bài tập minh họa

Câu 1: Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 6 người ngồi vào 3 chỗ trên một bàn dài?

                   A. 120                  B. 102                   C. 202                  D. 293

 

Lời giải: Chọn A.

Số cách xếp 6 người ngồi vào 3 chỗ trên bàn là số chỉnh hợp chập 3 của 6 phần tử: \[A_{6}^{3}=120\].

Câu 2: Một lớp học gồm 39 bạn. Thầy xếp 10 bạn ngồi trên và các bạn còn lại ngồi dưới. Hỏi có bao nhiêu cách chọn.

                   A. \[A_{39}^{10}.A_{29}^{29}\]        B. \[A_{30}^{9}.A_{39}^{12}\]    C. \[A_{31}^{9}.A_{39}^{12}\]         D. \[A_{31}^{9}.A_{29}^{12}\]

           

Lời giải: Chọn A.

Đầu tiên, chọn 10 bạn ngồi đầu có \[A_{39}^{10}\] cách.

Chọn tiếp các bạn còn lại ngồi cuối có \[A_{29}^{29}\] cách.

Theo quy tắc nhân có \[A_{39}^{10}.A_{29}^{29}\] cách.

Câu 3: Trò chơi của trường tiểu học có 4 giải, số lượng học sinh tham gia trò chơi là 100 em, biết em thứ 50 trúng 1 trong 4 giải hỏi có bao nhiêu kết quả có thể.

                   A. 3764376           B. 8393739            C. 4949505           D. 844643

 

Lời giải: Chọn A.

Em số 50 trúng 1 trong 4 giải nên có 4 cách chọn.

Còn lại 99 em số cách chọn là \[A_{99}^{3}\].

Theo quy tắc nhân, số kết quả có thể xảy ra là \[4.A_{99}^{3}\].

Câu 4: Cho tập A={0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} . Số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau là

                   A. 27216               B. 23747               C. 38485              D. 363643

 

Lời giải: Chọn A.

Chữ số thứ nhất trong năm chữ số cần chọn để lập thành số thảo mãn có 9 cách chọn ( bỏ số 0).

4 chữ số còn lại có \[A_{9}^{4}\].

Theo quy tắc nhân có \[9.A_{9}^{4}\]=27216 cách chọn.

Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số khác nhau đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa hai chữ số 1 và 3.

                   A. 1253                B. 3946                 C. 7440                D. 4953

 

Lời giải: Chọn C.

Trường hợp 1: Nếu 123;321 đứng đầu thì ta sẽ có: \[2.A_{7}^{4}\] cách chọn.

Trường hợp 2: 123;321 không đứng đầu thì chữ số đầu tiên có 6 cách chọn ( bỏ số 0;1;2;3); sau đó bộ 123 có 4 cách di chuyển để tạo số; trong mỗi cách di chuyển có 2 cách chọn. Và 3 chữ số còn lại có \[A_{6}^{3}\] cách chọn. Vậy thêo quy tắc nhân sẽ có: \[4.2.6.A_{6}^{3}\].

Vậy theo quy tắc cộng sẽ có: \[2.A_{7}^{4}\]+\[4.2.6.A_{6}^{3}\]=7440.

II. Bài tập tự luyện

Câu 1: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau.

                   A.  136080            B. 53221               C. 75443              D. 135365

Câu 2: Giải bất phương trình \[\frac{A_{n+4}^{4}}{\left( n+2 \right)!}<\frac{143}{4{{P}_{n}}}\].

                   A. \[2\le n<4\]             B. \[0\le n\le 2\]                C. \[1\le n\le 5\]     D. \[2\le n\le 5\]

Câu 3: Tìm n biết: \[A_{n}^{3}=20n\].

                   A. n=5                  B. n=6                   C. n=7                  D. n=8

Câu 4: Tìm n biết \[A_{n}^{3}+5A_{n}^{2}=2\left( n+15 \right)\].

                   A. n=3                  B. n=5                   C. n=6                  D. n=8

Câu 5: Tìm n biết: \[{{P}_{n}}.A_{n}^{2}+72=6\left( A_{n}^{2}+2{{P}_{n}} \right)\].

                   A. n=3 hoặc n=4  B. n=4                   C. n=3                  D. n=5 hoặc n=6

Câu  6: Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. Tính số được chọn chia hết cho 5.

                   A. 220                  B. 121                   C. 443                  D. 243.

Câu 7: Gọi A là tập hợp tất cả các số tự nhiên gồm 4 chữ số phân biệt được chọn từ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6. Tính số được chọn không chia hết cho 5.

                   A. 500                  B. 200                   C. 234                  D. 564

Câu 8: Cho A={1;2;3;4;5;6} . Tìm số có 5 chữ số là số chẵn được lập thành từ các số trên.

                   A. 360                  B. 720                   C. 153                  D. 356

Câu 9: Cho A={0;2;3;4;7;8;9}. Có bao nhiêu số lẻ có 5 chữ số được lập thành từ các số trên.

                   A. 4532                B. 900                   C. 643                  D. 800

Câu 10: A={1;2;3;4;5;6}. Có bao nhiêu số có 3 chữ số sao cho số 2 luôn đứng giữa.

                   A. 2442                B. 20                     C. 35                    D. 45

Đáp án bài tập tự luyện

 

Bài viết gợi ý: