Chuyên đề
:
Lý thuyết
về Kim loại kiềm thổ và các hợp chất của kim loại kiềm thổ
Phần 1. Lý thuyết:
A.
Kim loại
kiềm thổ
I.
Vị trí, cấu
tạo:
-
Kim loại kiềm
thổ thuộc nhóm IIA, gồm Be,Mg,Ca,Sr,Ba,Ra. electron lớp ngoài cùng nS2
1.
Tính chất vật lý: Nhiệt
độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp.Độ cứng có cao hơn kim loại kiềm
nhưng vẫn thấp. Khối lượng riêng tương đối nhỏ,là những kim loại nhẹ hơn
nhôm.(trừ Ba)
2.
Mạng tinh thể: rất khác nhau
-
Be, Mg: lục phương
-
Ca : lập phương tâm
diện
-
Ba: lập phương tâm khối
-
Sr : lập phương tâm
diện
è Các đại
lượng vật lý của nhóm IIA biến đổi không theo quy luật và 1 số tchh thể hiện
khác nhau.
3.
Tính chất
hóa học
-
Pư của kim loại IIA với
H2O
+ Be không phản ứng ở mọi điều kiện
+ Mg phản ứng với hơi nước khi
đun nóng -> oxit
+ Ca, Ba, Sr pư với H2O
ở điều kiện thường -> dd kiềm tương tự nhóm IA
4.
Trạng
thái tự nhiên
-
Đôlomit : CaCO3.MgCO3
-
Canxit: CaCO3
-
Magierit : MgCO3
-
Đá xà vân: MgSiO3
5.
Ứng dụng,
điều chế:
-
Ứng dụng:
+ Kim loại Be được dùng làm chất phụ
gia để chế tạo những hợp kim có tính đàn hồi cao, bền chắc, không bị ăn mòn.
+ Kim loại Mg có nhiều ứng dụng hơn cả. Nó được dùng để chế
tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền. Những hợp kim này được dùng để chế
tạo máy bay, tên lửa, ôtô,...Kim loại Mg còn được dùng để tổng hợp nhiều hợp chất hữu
cơ. Bột Mg trộn với
chất oxi hóa dùng để chế tạo chất chiếu sáng ban đêm.
+ Kim loại Ca dùng làm
chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. Canxi còn được dùng để làm khô một
số hợp chất hữu cơ.
-
Điều chế: Trong tự nhiên, kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở
dạng ion M2+ trong
các hợp chất. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân muối
nóng chảy của chúng.
B. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
1.
CaO ,Ca(OH)2
2.
CaCO3
-
Chất rắn
màu trắng ,không tan trong nước
CaCO3
+ CO2 + H2O ⇄ Ca(HCO3)2
-
Chiều thuận của phản ứng
giải thích sự xâm thực của nước mưa vào các núi đá vôi
-
Chiều nghịch của phản
ứng giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi, giải
thích sự tạo thành cặn rắn trong các ấm nước, phích nước.
3.
Canxi
sunfat:
-
Thạch cao sống: CaSO4.2H2O
-
Thạch cao nung: CaSO4.0,5H2O
hoặc 2 CaSO4. H2O
-
Thạch cao khan: CaSO4
ð
Thạch cao nung khi trộn
với nước tạo thành 1 khối nhão, khi đông đặc thì rất ăn khuôn => bó bột
trong y học, đắp tượng, phấn viết bảng…
4.
Nước cứng:
a.
Khái niệm: là nước có
chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+
-
Nước mềm là nước
không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+ và Mg2+
b.
Phân loại nước cứng:
dựa vào loại ion có trong nước cứng để phân loại nước cứng thành 3 loại:
-
Nước cứng tạm thời:
nước cứng có chứa anion HCO3-
-
Nước cứng vĩnh cửu:
nước cứng có chứa Cl- hoặc SO42- hoặc cả Cl-
và SO42-
-
Nước cứng toàn phần:
có chứa cả anion của tạm thời và anion của nước cứng vĩnh cửu
c.
Tác hại của nước cứng: Nước cứng gây
nhiều tác hại trong đời sống cũng như trong sản xuất.
-
Đun nước cứng lâu ngày trong nồi hơi, nồi sẽ bị
phủ một lớp cặn. Lớp cặn dày 1 mm làm tốn thêm 5% nhiên liệu, thậm chí có thể
gây nổ.
-
Các
ống dẫn nước cứng lâu ngày bị đóng cặn, làm giảm lưu lượng của nước.
-
Quần
áo giặt bằng nước cứng thì xà phòng không ra bọt, tốn xà phòng và làm quần áo
chóng hư hỏng do những kết tủa khó tan bám vào quần áo.
-
Pha trà bằng nước cứng sẽ làm giảm hương vị của
trà. Nấu ăn bằng nước cứng sẽ làm cho thực phẩm lâu chín và giảm hương vị.
d. Nguyên tắc làm mềm nước cứng: Nguyên
tắc
làm mềm nước cứng là làm giảm nồng độ các ion Ca2+, Mg2+
trong nước cứng.
d.1 . Phương pháp kết
tủa
-
Nước cứng tạm thời :
+Đun
nóng phân huỷ Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2
Ca(HCO3)2 = CaCO3¯+ CO2+H2O
Lọc bỏ chất không tan , được nước mềm
+Hoặc
dùng Ca(OH)2
Ca(HCO3)2 +
Ca(OH)2 =2CaCO3¯ + 2H2O
-Nước cứng vĩnh cửu và nước cứng tạm thời:
Dùng
dd Na2CO3(hoặc Na3PO4):
CaSO4 + Na2CO3
= CaCO3 ¯ + Na2SO4
Ca(HCO3)2 +
Na2CO3 = CaCO3 ¯ + 2NaHCO3
PT
ion rút gọn : Ca2+ + CO32- = CaCO3
¯
Trên thực tế, người ta dùng đồng
thời một số hoá chất, thí dụ Ca(OH)2 và Na2CO3.
d.2.
Phương pháp trao đổi ion
+ Phương pháp này dựa trên khả năng có thể trao đổi
ion của một số chất cao phân tử thiên nhiên và nhân tạo. Thí dụ: cho nước
cứng đi qua chất trao đổi ion là các hạt zeolit (là một loại natri silicat
thiên nhiên hay nhân tạo), một số ion Na+ của zeolit rời khỏi mạng
tinh thể, đi vào trong nước nhường chỗ lại cho các ion Ca2+ và Mg2+
có trong nước cứng. Kết quả là phần lớn các ion Ca2+ và Mg2+
bị giữ lại trong mạng tinh thể silicat.
Ngày nay, phương pháp trao đổi ion được dùng rộng rãi
để làm mềm nước cứng.
Phần 2. Ví dụ mẫu:
VD1.Dãy gồm các chất có thể làm mất tính cứng tạm thời
của nước là:
A. HCl, NaOH, Na2CO3
B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3
C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3.
D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3
Hướng dẫn giải:
Tính cứng tạm thời của nước là do các muối Ca(HCO3)2
, Mg(HCO3)2 gây ra. Các muối NaOH, Na3PO4,
Na2CO3 khi phản ứng với Ca(HCO3)2,
Mg(HCO3)2 đều thu được kết tủa nên có thể làm mất tính cứng
tạm thời của nước (SGK 12NC- trang 166)
ð Chọn B
VD2. Phát biểu nào
sau đây là đúng
A. Trong hợp chất, tất cả KL kiềm đều có số oxh +1
B. Tất cả các KL nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương
tâm khối
C. Tất cả các hidroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan
trong nước
D. Trong nhóm IA, tính khử của KL giảm dần từ Li đến Cs
Hướng dẫn giải:
A đúng vì các Kl kiềm thuộc nhóm IA
B sai vì Be và Mg có mạng tinh thể lục phương, Ca và Sr có mạng tinh thể
lập phương tâm diện, Ba có mạng tinh thể lập phương tâm khối
C sai vì Mg tác dụng chậm với nước ở nhiệt độ thường, Be không tác dụng
với nước ở mọi nhiệt độ
D sai vì nhóm IA, tính khử của KL tăng dần từ Li đến Cs.
ð Chọn A
Phần 3. Củng
cố lý thuyết:
Câu 1: Mô tả nào dưới đây không phù hợp
các nguyên tố nhóm IIA:
A.
Cấu
hình e hoá trị là ns2
B.
Tinh
thể có cấu trúc lục phương
C.
Gồm
các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba
D.
Mức
oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2
Câu 2: Theo chiều điện tích hạt nhân nguyên tử tăng
dần các kim loại nhóm IIA có:
A. Bán kính nguyên tử tăng dần. B. Tính
khử của kim loại tăng dần.
C. Năng lượng ion hoá tăng dần. D. Độ
âm điện giảm dần.
Câu 3: Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của
các kim loại kiềm thổ?
A. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của
năng lượng ion hoá
B.
Tính
khử của kim loại tăng theo chiều giảm của năng lượng ion hoá
C. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của
thế điện cực chuẩn
D. Tính khử của kim loại tăng theo chiều tăng của
độ âm điện
Câu 4: Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần
của điện tích hạt nhân, thì
A. bán kính nguyên tử giảm dần B. năng
lượng ion hoá giảm dần
C. tính khử giảm dần D. khả năng tác dụng với nước giảm dần Câu
5: Các nguyên tố sau X(có điện tích hạt nhân z=11) , Y(z=12) ,Z(z=19) được
sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần ( từ trái qua phải ) như sau :
A. Z,X ,Y B. Y , Z ,X C.
Z, Y,X D. Y,X,Z
Câu 6: Trong các phát biểu sau :
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các
kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(2) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương
tâm diện.
(3) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước
ở nhiệt độ thường.
(4) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao.
Số phát biểu
đúng là
A. 2 B. 4 C. 1. D. 3
Câu 7: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây,
trường hợp nào không có phản ứng của
Ca với nước ?
A. dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. dung dịch HCl vừa đủ.
C. dung dịch NaOH vừa đủ. D. H2O.
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng với canxi ?
A.
Nguyên
tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O.
B.
Ion
Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy.
C.
Nguyên
tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với H2.
D.
Ion
Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Câu 9: Cho Ca vào
dung dịch Na2CO3.
A.
Ca
khử Na+ thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
B.
Ca
tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan.
C.
Ca
tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3.
D.
Ca
khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi,
dung dịch xuất hiện kết tủa
trắng.
Câu 10: Ở điều kiện thường, những kim loại phản ứng
được với nước là
A. Mg, Sr, Ba. B. Sr, Ca, Ba. C.
Ba, Mg, Ca. D. Ca, Be, Sr.
Câu 11: Kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương
pháp điện phân
A. nóng chảy M(OH)2. B. dung
dịch MCl2.
C. nóng chảy MO. D. nóng chảy MCl2.
Câu 12: Cho các chất
sau đây : Cl2, Na2CO3, CO2, HCl,
NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2,
NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung
dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất ?
A. 11. B. 12. C. 10. D. 9.
Câu 13: Điều nào sai khi nói về CaCO3
A.
Là
chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
B.
Không
bị nhiệt phân hủy.
C.
Bị
nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.
D.
Tan
trong nước có chứa khí cacbonic.
Câu 14: Cho A là một hỗn hợp gồm 2 kim loại Mg và Ca.
A có những khả năng nào dưới đây?
A.
Tan
mạnh trong nước tạo bazơ và hiđro.
B.
Tác
dụng với dung dịch HCl tạo muối và H2.
C.
Đẩy
được kim loại đồng ra khỏi dung dịch CuSO4.
D.
Cả
A, B, C đều đúng.
Câu 15: Cho kim loại
Mg vào dung dịch HNO3 loãng (dư) không thấy khí thoát ra. Chất tan
trong dung dịch sau phản ứng gồm:
A. Mg(NO3)2, NH4NO3 . B. Mg(NO3)2, NH4NO3
và HNO3 dư.
C. Mg(NO3)2 và HNO3 dư . D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 16: Có năm dung
dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4,
FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3,
Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm
dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:
A. 3. B. 5. C. 2. D. 4.
Câu 17: Cho dãy các
chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2,
FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư
dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là:
A. 5. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 18: Phương trình hóa học nào dưới đây
không đúng?
A. Mg(OH)2 → MgO + H2O B.
CaCO3 → CaO + CO2
C. BaSO4 → Ba
+ SO2 + O2 D. 2Mg(NO3)2
→ 2MgO + 4NO2 + O2
Câu 19: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường:
A.
Mg(HCO3)2
+
2Ca(OH)2 -> Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
B.
Ca(OH)2
+
NaHCO3 -> CaCO3 + NaOH + H2O
C.
Ca(OH)2
+
2NH4Cl -> CaCl2 + 2H2O + 2NH3
D.
CaCl2
+
NaHCO3 -> CaCO3 + NaCl + HCl
Câu 20: Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4
+ BaCl2 (2)
CuSO4 + Ba(NO3)2
(3) Na2SO4
+ BaCl2 (4)
H2SO4 + BaSO3
(5) (NH4)2SO4
+ Ba(OH)2 (6)
Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2
Các phản ứng
đều có cùng 1 phương trình ion rút gọn là:
A. (1), (2),
(3), (6) B. (1),
(3), (5), (6) C. (2), (3), (4), (6) D. (3),
(4), (5), (6)
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ
khối B – 2009)
Câu 21: Có 4 dung dịch trong suốt mỗi dung dịch chỉ
chứa một loại cation và 1 loại anion. Các ion trong cả
4 dung dịch
gồm Ba2+; Mg2+; Pb2+; Na+; SO2- ; Cl-;
CO2- ; NO- . 4 dung
dịch đó là:
4 3 3
A.
BaCl2,
MgSO4, Na2CO3, Pb(NO3)2 B. BaCO3,MgSO4,NaCl,Pb(NO3)2
C. BaCl2, PbSO4, MgCl2, Na2CO3 D. Mg(NO3)2, BaCl2,
Na2CO3, PbSO4
Câu 22: Hỗn hợp rắn A
gồm Ca(HCO3)2, CaCO3, NaHCO3, Na2CO3.
Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Chất rắn B gồm:
A. CaCO3 và Na2O. B. CaCO3 và Na2CO3.
C. CaO và Na2CO3. D. CaO và Na2O.
Câu 23. Có 6 dung
dịch loãng: FeCl3, (NH4)2CO3, Cu(NO3)2,
Na2SO4, AlCl3, NaHCO3. Cho dd
Ba(OH)2 dư lần lượt tác dụng với 6 dung dịch trên. Số phản ứng tạo
kết tủa là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 24: Có bốn dung
dịch riêng biệt: AgNO3, Al(NO3)3, Cu(NO3)2,
Zn(NO3)2. Thực hiện các thí nghiệm sau:
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào bốn mẫu
thử của bốn dung dịch trên.
-
Thay dung dịch Ba(OH)2bằng dung dịch NH3
dư rồi làm thí nghiệm tương tự. Số thí nghiệm thu được kết tủa sau khi kết thúc
phản ứng là
A.3. B.4. C.2. D.5.
Câu 25: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2;
(2) Cho Ca vào dung dịch Ba(HCO3)2;
(3) cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng;
(4) Cho H2S vào dung dịch FeSO4;
(5) Cho SO2 đến
dư vào dung dịch H2S
(6) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2;
(7) dung dịch NaAlO2 dư vào dung dịch HCl
Số trường hợp
xuất hiện kết tủa khi kết thúc thí nghiệm là ?
A. 5 B. 4 C. 6 D. 8
Câu 26: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1)
Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3
(2)
Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịc BaCl2
(3)
Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3
(4)
Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2
(5)
Cho dung dịch NaOH tới dư vào
dung dịc CrCl3
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao
nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 27: Có 3 kim loại
X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau:
- X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH
và HNO3 đặc nguội.
- Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc
nguội, không tác dụng với NaOH.
-
Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3
đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là:
A. Fe, Mg, Zn. B. Fe, Mg, Al . C.Zn,
Mg, Al. D.
Fe, Al, Mg .
Câu 28:
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3,
CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được
hỗn hợp rắn A1. Cho A1 vào nước dư, khuấy đều thu được
dung dịch B1 chứa 2 chất tan và phần không tan C1. Cho luồng
khí CO dư qua bình chứa C1 nung nóng được hỗn hợp rắn Y (các phản ứng
xảy ra hoàn toàn). Hỗn hợp rắn Y chứa.
A. 2 đơn chất và 1 hợp chất. B. 1 đơn chất và 2 hợp chất.
C. 3 đơn
chất. D. 2 đơn chất và 2 hợp chất.
Câu 29: Nước cứng là loại nước chứa:
A. Nhiều chất bẩn. B. Nhiều ion Na+, H+.
C. Nhiều ion Mg2+, Ca2+. D. Nhiều
hoá chất độc hại.
Câu 30: Nước cứng không gây
ra tác hại nào dưới dây?
A.
Làm
hao tốn chất giặt rửa tỗng hợp.
B.
Làm
giảm mùi vị thực phẩm.
C.
Làm
giảm độ an toàn của các nồi hơi.
D. Làm tắc ống dẫn nước nóng.
Câu 31: Để làm mềm nước cứng vĩnh cửu ta có thể dùng
dung dịch chất nào dưới đây:
A. Na2CO3 B. Ca(OH)2
C. Na3PO4 D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 32: Có những chất: NaCl; Ca(OH)2; Na2CO3;
HCl; NaOH. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. Na2CO3, HCl, NaOH B. Ca(OH)2, HCl, Na2CO3
C. Ca(OH)2, NaOH, Na2CO3 D. NaCl, NaOH, Na2CO3
Câu 33: Có các chất: KCl, Na2CO3,
Ca(OH)2, HCl. Những chất không
thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. KCl. B. KCl và HCl.
C. Ca(OH)2 và Na2CO3. D. Ca(OH)2, HCl và KCl.
Câu 34: Cho các chất
sau: NaCl, Ca(OH)2, Na2CO3, HCl, NaHSO4.
Số chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 35: Chất có khả năng làm mềm nước có tính cứng
toàn phần là:
A. Ca(NO3)2. B. NaCl. C. Na2CO3. D.
CaCl2.
Câu 36: Trong nước tự
nhiên thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2,
Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2.
Dung dịch nào sau đây có thể loại đồng thời các cation trong các muối trên ra
khỏi nước?
A. Dung dịch
NaOH B. Dung dịch K2SO4
C. Dung dịch Na2CO3 D. Dung dịch NaNO3
Câu 37: .Cho các loại
nước cứng sau: Nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Và
các phương pháp làm mềm nước cứng sau
(1) Đung nóng; (2)
Cho tác dụng với NaOH;
(3) Cho tác
dụng với dd Na2CO3; (4)
Cho tác dụng với dd Ca(OH)2;
(5) Phương
pháp trao đổi ion; (6) Cho tác dụng với dd
Na3PO4. Các phương pháp có thể làm mềm đồng thời cả 3
loại nước cứng trên là:
A. (3), (5), (6) B. (3), (4), (5)
C. (2), (3),
(5), (6) D. (1),
(3), (4), (5).
Câu 38: Cho các nhận xét sau:
1.
Na2CO3 có
thể làm mềm mọi nước cứng.
2. Dung dịch Ca(OH)2 có
thể làm mềm nước cứng tạm thời nhưng không thể làm mềm nước cứng vĩnh cửu
3.
Nước cứng làm giảm tác dụng của
xà phòng do tạo kết tủa.
4. Phản ứng CaCO3 + CO2
+ H2O Ca(HCO3)2 là phản ứng giải thích sự
xâm thực của nước tự nhiên vào núi đá vôi.
Số nhận xét đúng là:
A. 3. B. 4 C. 2. D. 1.
Câu 39: Cách nào sau đây thường được dùng
để điều chế kim loại Ca?
A.
Điện
phân dung dịch CaCl2 có màng ngăn.
B.
Điện
phân CaCl2 nóng chảy.
C.
Dùng
Ba để đẩy Ca ra khỏi dung dịch CaCl2.
D.
Dùng
Al để khử CaO ở nhiệt độ cao.
Câu 40: Người ta có thể điều chế kim loại Mg bằng
cách:
A.
Khử
MgO bằng H2 hoặc CO.
B.
Điện
phân dung dịch MgCl2.
C.
Điện
phân nóng chảy MgCl2 khan.
D.
Dùng
kim loại Al cho tác dụng với dung dịch MgCl2.
Câu 41: Khi điện phân MgCl2 nóng chảy thì:
A. ở cực dương, ion Mg2+ bị oxi hoá B. ở
cực âm, ion Mg2+ bị khử
C. ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hoá D. ở cực âm, nguyên tử Mg bị khử
Câu 42. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ
là?
A.
điện
phân muối Clorua của chúng.
B.
điện
phân muối Nitrat nóng chảy của chúng.
C.
điện
phân dung dịch muối Clorua.
D.
điện
phân muối Clorua nóng chảy của chúng.
Câu 43: Natri, canxi, magie, nhôm được sản xuất trong
công nghiệp bằng phương pháp nào?
A.
Phương
pháp thuỷ luyện
B.
Phương
pháp nhiệt luyện
C.
Phương
pháp điện phân
D.
Phương
pháp điện phân hợp chất nóng chảy
Câu 44: Hãy chọn phản
ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ
trong các hang động
A.
Do
phản ứng của CO2 trong không khí với CaO thành CaCO3
B.
Do
CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
C.
Do
sự phân huỷ Ca(HCO3)2 → CaCO3 + H2O
+ CO2
D. Do quá trình phản ứng thuận nghịch
CaCO3 + H2O + CO2 ⇄ Ca(HCO3)2 xảy ra trong
1 thời gian rất lâu.
Câu 45: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới
dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là:
A. thạch cao khan. B. thạch cao sống. C.
đá vôi. D. thạch cao nung.
Câu 46: Trong y học, chất được sử dụng bó bột khi
xương bị gãy là:
A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4 khan.
C. 2CaSO4.H2O. D. MgSO4.7H2O.
Câu 47: ng dụng nào sau đây không phải của thạch cao
nung (CaSO4.H2O)?
A. Bó bột khi
gẫy xương. B. Đúc khuôn.
C. Thức ăn cho người và động vật. D. Nặn tượng.
Câu 48: Phát biểu nào sau đây không đúng:
A.
Loại
thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
B.
Kim
loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện.
C.
Một
trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản
xuất cao su.
D.
NaHCO3
được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
Câu 49: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới
đây không đúng ?
A.
Dùng
chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay.
B.
Dùng
chế tạo dây dẫn điện.
C.
Dùng
trong các quá trình tổng hợp hữu cơ.
D.
Dùng
để tạo chất chiếu sáng.
Câu 50: Cho các nhận định sau:
(1) Các kim loại kiềm tan tốt trong nước ở nhiệt
độ thường.
(2) Các kim loại Mg, Na, K, Al đều được điều chế
bằng điện phân nóng chảy muối tương ứng của chúng.
(3) Khi cho Mg dư vào dung dịch Fe2(SO4)3
thu được Fe.
(4) Các kim loại Na, K, Li, Ba đều thuộc mạng lập
phương tâm khối.
(5) kim loại Na tan trong nước tốt hơn kim loại K.
(6) kim loại Na được dùng làm chất
trao đổi nhiệt trong lò phản ứng hạt nhân cũng như các phản ứng tổng hợp hữu cơ.
Số nhận định đúng là
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Phần 4. Đáp án:
1. B |
2. C |
3. B |
4. B |
5. A |
6. A |
7. B |
8. C |
9. C |
10. B |
11. D |
12. C |
13. B |
14. B |
15. B |
16. A |
17. D |
18. C |
19. D |
20. A |
21. A |
22. C |
23. D |
24. A |
25. A |
26. C |
27. B |
28. A |
29. C |
30. A |
31. D |
32. C |
33. B |
34. B |
35. C |
36. C |
37. A |
38. B |
39. B |
40. C |
41. B |
42. D |
43. D |
44. C |
45. B |
46. C |
47. A |
48. A |
49. B |
50. D |