CHUYÊN ĐỀ HOÁ 12 : NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

I.NHÔM ( Al = 27, là nguyên tố p ) :

1.Vị trí và cấu tạo :

  + thuộc nhóm IIIA, chu kì 3

 + có số hiệu nguyên tử là 13 trong bảng tuần hoàn

2.Cấu tạo của nhôm :

  + cấu  hình e : 1s2 2s22p63s23p1 hay [ Ne ] 3s23p1

  + có 3 e ở lớp ngoài cùng

  + Độ âm điện : có giá trị là 1,61

  + Số oxi hoá :+3

  + mạng tinh thể : lập phương tâm diện

3. Tính chất vật lí :

  + là kim loại trắng bạc , mềm , dễ kéo sợi và dát mỏng

  + là kim loại nhẹ (2,7g/cm3 ) nóng chảy ở nhiệt độ 660oC

  + dẫn điện và dẫn nhiệt tốt ( dẫn nhiệt  kém hơn đồng , dẫn điện mạnh hơn sắt )

4. Tính chất hoá học :

  + Al là kim loại có tính khử mạnh

a) Tác dụng với phi kim : ( O2, Cl2, S, ..... )

  + Al bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có màng oxit Al2O3 rất mỏng , mịn , và bền chắc bảo vệ tuy nhiên bột nhôm tại cháy sang trong không khí khi đun nóng :

              4Al + 3O2  Al2O3

 + Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với các Halogen X ( Cl2 , Br2, …. ) :

                    2Al + 3X2  2AlX3

b) Tác dụng với axit : 

 + Với dung dịch có chứa H+ ( HCl, H2SO4 loãng , …. ) , Al phản ứng dễ dàng sinh ra muối đồng thời giải phóng khí H2 :

        2Al + 6HCl  2AlCl3 + 3H2

        2Al + 3H2SO4 loãng  Al2(SO4)3 + 3H2

+ Với các axit như HNO3  loãng hoặc đặc nhôm khử được N+5 thành các hợp chất là khí có số oxh thấp hơn hoặc có thể là muối amoni ( NH4+ ) :

       Al + 4HNO3 loãng  Al(NO3)3 + NO + 2H2O

       Al + 6HNO3  Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O

+ Với H2SO4 đặc , Nhôm khử S+6 thành các hợp chất có số oxh thấp hơn :

      2Al + 6H2SO4  Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

CHÚ Ý : + NHÔM  thụ động với H2SO4 ,  HNO3  đặc nguội do đó có thể dùng thùng Al để vận chuyển những axit này

 

 

c) Tác dụng với oxit kim loại :

  + Ở nhiệt độ cao , Al khử được nhiều oxit kim loại như FexOy ,  Cr2O3 , … thành kim loại tự do :

                           2yAl + 3FexOy  yAl2O3 + 3xFe

d) Tác dụng với nước :

  + Al không phản ứng với nước vì được lớp oxit mỏng, bền và đặc khít bảo vệ. Nếu phá bỏ lớp oxit bao phủ bề mặt, Al phản ứng trực tiếp với nước :              

                          2Al + 6H2 2Al(OH)3 + 3H2

e) Tác dụng với dung dịch kiềm :

  + Những đồ vật bằng nhôm thường bị hoà tan trong dung dịch kiềm như NaOH , Cr(OH)3,….  . Hiện tượng này được giải thích như sau :

    - Trước hết màng bảo vệ là Al2O3 bị phá huỷ trong dung dịch kiềm :

         Al2O3 + 2NaOH + 3H2 2Na[Al(OH)4 ] (1)

    - Tiếp đến kim loại Nhôm khử nước :

         2Al + 6H2 2Al(OH)3 + 3H2 (2)

    - Màng Al(OH)3  bị phá huỷ trong dung dịch bazơ :

         Al(OH)3  + NaOH Na[Al(OH)4 ] (3)

    -  phản ứng (2) và (3) xảy ra luân phiên cho đến khi bị tan hết và có thể viết gộp thành phương trình hoá học sau :

         NaOH + H2O + Al  NaAlO2 + 3/2H2

5. Ứng dụng và Sản xuất

a) Ứng dụng :

  + Nhôm và hợp kim của nhôm có đặc tính nhẹ , bền đối với không khí và nước , được dùng làm vật liệu chế tạo máy bay , ô tô , tên lửa , tàu vũ trụ .

  + Nhôm và hợ kim của nhôm được dung làm khung cửa trang trí nội thất

  + Dùng làm dây cáp dẫn điện thay thế cho đồng là kim loại đắt tiền

  + Dùng trong thiết bị trao đổi nhiệt , các dụng cụ đun nấu trong gia đình

  + Bột nhôm dùng để chế tạo hỗn hợp tecmit ( Al và Fe2O3 ) được dùng để sản xuất đường ray

b) Sản xuất Al :

  + Nguyên liệu  : Quặng boxit Al2O3 có lẫn SiO2 và Fe2O3.

  + Các giai đoạn điều chế : - Làm sạch nguyên liệu:

                                                               2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H­2O

                                                               2NaOH + SiO2  Na2SiO3 + H2O

                                                              NaAlO2 + CO2 + 2H2 NaHCO3 + Al(OH)3

                                                              NaOH + CO2  NaHCO3

                                                              2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O

  - Điện phân nóng chảy Al2O3 có mặt criolit Na3AlF6 (hạ nhiệt độ nóng chảy của Al2O3từ 20500C xuống 9000C; tăng độ dẫn điện do tạo thành nhiều ion hơn; tạo lớp bảo vệ không cho O2 phản ứng với Al nóng chảy):                       

                                                            2Al2O3  4Al + 3O­2

II. NHÔM OXIT  ( Al2O3)

1. Tính chất vật lí, Trạng thái tự nhiên :

  - là chất rắn màu trắng , không tan trong nước, không tác dụng với nước và nóng chảy ở nhiệt độ 2050oC

  - Trong tự nhiên , nhôm oxit tồn tại ở 2 dạng :

   + dạng ngậm nước : quặng boxit ( Al2O3.2H2O) , nguyên liệu quan trọng để sản xuất nhôm

   + Dạng khan : Emeri ( dung làm đá mài ) , Corinđon,….

2. Tính chất hoá học

  a) Tính bền:  Al2O3 không bị khử bởi H2, CO ở nhiệt độ cao; Al2O3 tác dụng với C không cho Al kim loại mà tạo Al4C3:                         

                               Al2O3 + 9C  Al4C3 + 6CO (> 20000C)

 b) Tính lưỡng tính:

     + Al2O3 là oxit bazơ khi tác dụng với axit mạnh  muối + H2O.

                              Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O

     + Al2O3 là oxit axit khi tác dụng với dung dịch bazơ mạnh → muối + H2O.

                             Al2O3 + 2NaOH  NaAlO2 + H2O     

             hay

                            Al2O3 + 2NaOH + 3H2 2Na[Al(OH)4]

                            Al2O3 + 2OH-  2AlO2- + H2O

3. Điều chế:  Nhiệt phân Al(OH)3:              

                         2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O

4. Ứng dụng :

  - Tinh thể Al2O3 ( corinđon) được dùng làm đồ trang sức, chế tạo các chi tiết trong ngành kĩ thuật như chân kính đồng hồ , thiết bị phát tia lade,…

  - Bột nhôm oxit có độ cứng cao dùng làm vật liệu mài

  - Quặng boxit dung để sản xuất nhôm kim loại

III. NHÔM HIĐROXIT (Al(OH)3 ) :  là chất kết tủa keo , màu trắng

1.     Tính không bền với nhiệt :

-         Là hợp chất không bền với nhiệt , do đó dễ bị nhiệt phân tạo thành nhôm oxit : 2Al(OH)3  Al2O3 + 3H2O

2.     Tính lưỡng tính :

+ Khi tác dụng với axit mạnh , nhôm hiđroxit thể hiện tính bazơ :

                                         Al(OH)3 + 3HCl  AlCl3 + 3HO

        + Khi tác dụng với kiềm mạnh , , nhôm hiđroxit thể hiện tính axit :

                                                   Al(OH)3 + KOH  KAlO2 + 2H2O

                                                  Al(OH)3 + KOH  K[Al(OH)­4]

     3.Điều chế : a) làm kết tủa dung dịch Al3+ :

                          Al3+ + 3OH- (vừa đủ)  Al(OH)3 / Al3+ 3NH3 + 3H2 Al(OH)3 + 3NH4+

                                  b) làm kết tủa dung dịch AlO2- :

                                AlO2- + CO2 + 2H2 Al(OH)3 + HCO3-/ AlO2- + H+ (vừa đủ) + H2 Al(OH)3

 

IV. MUỐI NHÔM SUNFAT ( Al2(SO4)3)

-         Có nhiều ứng dụng quan trọng là muối sunfat kép kali và nhôm ngậm nước được gọi là phèn chua ( K2SO4. Al2(SO4)3. 24 H2O )

-         Phèn chua được dùn trong ngành công nghiệp da , công nghiệp giấy ( làm cho giấy không thấm nước ) , chất cầm màu trong công nghiệp nhuộm vải , chất làm trong nước đục , …

-         Trong CTHH của phèn chua nếu ta thay ion K+ bằng cái ion như Li+, Na+ hay NH4+ ta có tên gọi chung là phèn nhôm ( chứ không được gọi phèn chua )

V. CÁCH NHẬN BIẾT ION Al3+ trong dung dịch :

  - cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch thí nghiệm , nếu thấy có kết tủa keo xuất hiện rồi tan trong NaOH dư chứng tỏ có Al3+ :

                 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3

                 Al(OH)3 + NaOH  Na[Al(OH)­4]

VI.MỘT SỐ TIPS GIẢI BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN NHÔM :

1.     Bài toán nhiệt nhôm :

-          PTHH : 2yAl + 3FexOy  yAl2O3 + 3xFe

Lưu ý :+ Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm  H2 thì Al còn dư sau phản ứng nhiệt nhôm hoặc hiệu suất H của phản ứng < 100%

           + Nếu hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch kiềm không có khí thoát ra chứng tỏ không dư Al.

          + Khối lượng hỗn hợp trước và sau phản ứng không đổi (bảo toàn khối lượng).

          + Vận dụng bảo toàn electron.

2.     1 số dạng đồ thị của Nhôm :

a)      Rót từ từ dung dịch kiềm đến dư vào dung dịch chứa a mol muối Al3+. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa  :

Description: Macintosh HD:private:var:folders:v_:2k01rb2x6s59mplqy3pzb7kr0000gn:T:TemporaryItems:screenhunter02_feb__02_11_51_bmnn.jpg

 

 

b)     Rót từ từ dung dịch axit đến dư vào dung dịch chứa a mol muối AlO2-. Sau phản ứng thu được b mol kết tủa :

 

Description: Macintosh HD:private:var:folders:v_:2k01rb2x6s59mplqy3pzb7kr0000gn:T:TemporaryItems:screenhunter04_feb__02_11_54_zdjh.jpg

 

VII. Bài tập minh hoạ :

Câu 1 : Hiện tượng nào sau đây là đúng.

 A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần

 B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn

 C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2,  xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2­ có dư

 D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong,  xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2

Câu 2: Cho Natri kim loại tan hết vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho 1 luồng H2 dư đi qua rắn B nung nóng được chất rắn E (gồm hai chất) là:

          A. Al và Cu                                                   B. Al2O3 và Cu                                 

         C. Al và CuO                                                 D. Al2O3 và CuO

 

 

Câu 3 : Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

 A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

 B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

 C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

 D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Câu 4: Chỉ dùng nước có thể phân biệt những chất mất nhãn nào dưới đây:

A. Al, Al2O3, Fe2O3, MgO.                                   B. ZnO, CuO, FeO, Al2O3 

C. Na2O, Al2O3, CuO, Al                                     D. Al, Zn, Ag, Cu

Câu 5: Để tách nhanh Al2O3 ra khỏi hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hoá chất nào sau đây.

A. Axit HCl, dd NaOH                                        B. Dung dịch NaOH, khí CO2

C. Nước                                                               D. Nước amoniac

Câu 6: Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3­ và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al                    B. Zn và Al2O3          C. ZnO và Al2O3                 D. Al2O3

Câu 7: Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu                                                       B. Cu và Al                   

C. Fe và Al                                                          D. Chỉ có Al

Câu 8 : Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn                              B. Fe                               C. Sn                              D. Al

Câu 9: Cho hỗn hợp K và Al vào H­2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư                                                 B. Nước dư và nK nAl  

C. Nước dư và nK < nAl                               D. Al tan hoàn toàn trong H2O

 

 

Câu 10: Cho 1 mol Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 1 mol FeCl3. Điều nào sau đây đúng.

A. Sau phản ứng không thu được Fe kim loại     

B. Sau phản ứng thu được 1 mol Fe kim loại

C. Sau phản ứng thu được 2 mol Fe kim loại                

D. Sau phản ứng thu được 3 mol Fe kim loại

Câu 11: Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Câu 12: Chỉ dùng duy nhất 1 hoá chất nào dưới đây để có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt: AlCl3, ZnCl2, FeCl2 và NaCl.

A. dd NaOH                                                    B. dd Na2CO3               

C. dd AgNO3                                                  D. dd NH3         

Câu 13: Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt                                       B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí                  D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Câu 14: Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al , Ba , Mg

A. Dung dịch HCl                                                      B. Nước

C. Dung dịch NaOH                                                  D. Dung dịch H2SO4

 

 

 

 

 

Câu 15: Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Câu 16: Cho  m gam hỗn hợp Al và Na vào nước dư , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được 2,24 lít khí H2 ( đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan . Giá trị của m là :

A. 4,35                                                    B. 4,85

C.6,95                                                     D.3,70

Câu 17: Cho  m gam hỗn hợp X gồm Al và Na vào nước dư thu được V lít khí H2 ( đktc) . Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH ( dư ) thì thu được 1,75V lít khí H2 ( đktc) . Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là :

A. 39,87  %                                            B. 77,31 %

C. 49,87  %                                            D. 29,87 %

Câu 18 : Cho V lít dung dịch NaOH 2 M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là :

A. 0,45                                                   B. 0,35

C. 0,25                                                   D. 0,05

Câu 19 : Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol /l thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa . Loại bỏ kết tủa , thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y thu được 2,34 gam kết tủa . Giá trị của x là:

A. 1,2                                                   B. 0,8

C. 0,9                                                   D. 1,0

 

 

 

 

 

 

 

 

Câu 20 : Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau :

-         Phần 1 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH sinh ra x mol khí H2

-         Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng sinh ra y mol khí N2O ( sản phẩm khử duy nhất )

Quan hệ giữa x và y là :

 

A. x = 2y                                                  B. y = 2x

C. x = 4y                                                  D. x = y

Câu 21 : Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 ( trong đó Al chiếm 60% khối lượng ) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hoà và m gam hỗn hợp khí T ( có 0,015 mol H2 ). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol . Giá trị của m gần nhất giá trị nào sau đây ?

A. 2,5                                                     B. 3,0

C. 1,0                                                     D. 1,5

Câu 22 : Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhấ là :

A. 210 ml                                              B. 60 ml

C. 90 ml                                                D. 180 ml

Câu 23 : Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suôt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X khi hết 100ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa . Giá trị của a và m là :

A. 15,6 và 27,7                                     B. 23,4 và 35,9

C. 23,4 và 56,3                                     D. 15,6 và 55,4

Câu 24 : Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH ( dư ) thu được dung dịch Y , chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 ( ở đktc ). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là :

A. 45,6                                                  B. 48,3

C. 36,7                                                  D. 57,0

 

 

 

 

Câu 25 : Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau :

-         Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư ) sinh ra 3,08 lít khí H2 ( ở đktc )

-         Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH ( dư ) sinh ra 0,84 lít khí H2 ( ở đktc )

Giá trị của m là :

A. 22,75                                               B. 21,4

C. 29,4                                                 D. 29,43

 

 

ĐÁP ÁN

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

B

B

C

C

C

D

B

D

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

B

D

B

B

B

B

D

A

A

C

21

22

23

24

25

 

 

 

 

 

D

D

A

B

A

 

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: