CHUYÊN ĐỀ: PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ KIM LOẠI SẮT

 

Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch axit

Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn 8,4 gam Fe cần V ml dung dịch HNO3 0,5M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị nhỏ nhất của V 

A. 400.              B. 1200.               C. 800.                D. 600.

Đáp án: C

Hướng dẫn:

nFe = 0,15

Vì V là nhỏ nhất


Ví dụ 2: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc nóng ,đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là

A. 3,84                  B. 3,20.               C. 1,92.                D. 0,64.

Đáp án: C

Hướng dẫn:

nFe = 0,12

Vì hòa tan tối đa Cu


Ví dụ 3: Đem nung hỗn hợp A gồm hai kim loại: x mol Fe và 0,15 mol Cu trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc, thì thu được 0,3 mol SO2. Giá trị của x là

A.0,7 mol.               B. 0,6 mol.               C. 0,5 mol.               D. 0,4 mol.

Đáp án: A

Hướng dẫn:

Coi hỗn hợp B gồm Fe (x mol); Cu (0,15 mol); O (y mol)


  Dạng 2: Hợp chất của Fe phản ứng với dung dịch axit

Ví dụ 4: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là

A. 8,75.             B. 9,75.              C. 4,875.               D. 7,825.

Đáp án: C

Hướng dẫn:

Coi hỗn hợp ban đầu gồm 


Ví dụ 5: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 0,8.                B. 1,8.                C. 2,3.                D. 1,6.

Đáp án: A

Hướng dẫn:

Do nFeO = nFe2O3


Ví dụ 6: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là

A. 29.                  B. 52,2.                 C. 58,0.                   D. 54,0.

Đáp án: A

Hướng dẫn:

nSO2 = 0,0725

Coi oxit sắt gồm Fe (x mol); O (y mol)


   Dạng 3: Kim loại tác dụng với dung dịch muối

Ví dụ 7: Cho 6,16 gam Fe vào 300 ml dd AgNO3 x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hỗn hợp 2 muối của sắt có tổng khối lượng 24,76 gam. Tính x?

A. 2M                B. 1,2M                 C. 1,5M                  D. 1M
Đáp án: D

Hướng dẫn: 


Ví dụ 8: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 9,2 gam chất rắn Y. Giá trị của m là

A. 5,6.                     B. 8,4.                      C. 11,2.                    D. 2,8.

Đáp án: B

Hướng dẫn:

           


   Dạng 4: Phản ứng nhiệt phân

Ví dụ 9: Nung hỗn hợp gồm 6,4 gam Cu và 54 gam Fe(NO3)2 trong bình kín ,chân không. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X . Cho X phản ứng hết với nước thu được 2 lít dung dịch Y. pH của dung dịch Y là:

A. 0,664                     B. 1,3                    C. 1                     D. 0,523.

Đáp án: B

Hướng dẫn:


Ví dụ 10: Nhiệt phân hoàn toàn một lượng Fe(NO3)2 thu được chất rắn X hỗn hợp khí Y. Cho chất rắn X khử bằng CO dư, t0 thu được chất rắn Z. Cho hỗn hợp khí Y tác dụng với H2O thu được dung dịch T chứa một chất tan  khí NO. Cho Z tác dụng với T tạo khí NO (là sản phẩm khử duy nhất), biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn. Hỏi Z tan được bao nhiêu phần trăm?

A. 37,5%.    B. 50,0%.    C. 75,0%.     D. 100%.

Đáp án: A

Hướng dẫn:


BÀI TẬP TỰ LUYỆN

Câu 1: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu đựợc sau phản ứng có tỉ khối so với H2=20. Công thức của oxit sắt và % khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là?

A. FeO, 75%                 B. Fe2O3, 75%               C. Fe2O3, 65%                   D. Fe3O4, 75%

Đáp án: B

Câu 2: Nung nóng 7,2gam Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Khí sinh ra sau phản ứng được hấp thụ hết bởi ddBa(OH)2 được 5,91g kết tủa, tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch trên thấy có 3,94 gam kết tủa nữa. Tìm m?

A. 0,32 gam                  B. 64 gam              C. 3,2 gam                   D. 6,4 gam

Đáp án: D

 

Câu 3: Hòa tan hòan toàn 46,4 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng(vừa đủ) thu đựợc 2,24 lít khí SO2 (đktc) và 120 gam muối. Xác định công thức oxit kim loại?

A.FeO                 B. Fe2O3                   C. Không xác định                         D. Fe3O4

Đáp án: D

 

Câu 4: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) thành sắt, dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì phản ứng vừa đủ và thu được 9,85 gam kết tủa . Mặt khác hòa tan tòan bộ sắt kim loại thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7 gam muối khan. Công thức sắt oxit (FexOy)?

A.FeO                      B. Fe2O3                C. Fe3O4                  D. FexOy

Đáp án: B

 

Câu 5: Dùng CO dư để khử hòan tòan m gam bột sắt oxit FexOy, dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi chậm qua 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M vừa đủ thì thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25 gam muối khan. m có gía trị là?

A. 8 gam               B. 15,1gam              C. 16gam               D. 11,6 gam

Đáp án: A

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe và oxit sắt có khối lượng 2,6gam. Cho khí CO dư đi qua X nung nóng, Khí sinh ra hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư thì được 10g kết tủa. Tổng khối lượng Fe có trong X là?

A. 1 gam                 B. 0,056 gam              C. 2 gam                  D. 1,12 gam

Đáp án: A

Câu 7:A là hõn hợp đồng số mol gồm FeO; Fe2O3; Fe3O4. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

Hòa tan phần 1 bằng V(l) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)

Dẫn một luồng CO dư qua phần 2 nung nóng được 33,6gam sắt. Chỉ ra giá trị V?

A. 1,2 lít              B. 0,8 lít                C. 0,75 lít                  D. 0,45 lít.

Đáp án: B

Câu 8: Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon õit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.

A. FeO               B. Fe2O3                 C. Fe3O4                   D. Không xác định

Đáp án: C

Câu 9: Cho một luồng khí CO đi qua 29gam một oxit sắt. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta thu được một chất rắn có khối lượng 21 gam. Xác địh công thức oxit sắt.

A. Không xác định                  B. Fe2O3                  C. FeO                   D. Fe3O4

Đáp án: D

Câu 10: Dùng CO dư để khử hoàn tòan m gam bột sắt oxit (FexOy) dẫn tòan bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm qua 1 lít dung dịch ba(OH)2 0,1M thì vừa đủ và thu được 9,85gam kết tủa. Mặt khác hòa tan tòan bộ m gam bột sắt oxit trên bằng dd HCl dư rồi cô cạn thì thu được 16,25gam muối khan. m có giá trị là bao nhiêu gam? Và công thức oxit (FexOy).

A, 8 gam; Fe2O3                 B. 15,1gam, FeO                C. 16gam; FeO                  D. 11,6gam; Fe3O4

Đáp án: A

 

 




Bài viết gợi ý: