SINH HỌC

Chương 1 :

  • Di truyền là hiện tuợng truyền đạt các tính trạng của bố mẹ , tổ tiên cho các thế hệ con cháu
  • Biến dị là hiện tuợng con sinh ra khác với bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
  • Định luật đồng tính :  Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tuơng phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ .
  • Định luật phân li : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3trội : 1 lặn .
  • Định luật phân li độc lập : Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích của các tính trạng hợp thành nó.
  • Quy luật phân li : Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P .
  • Quy luật phân li độc lập : Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử .
  • Ví dụ về sơ đồ lai : Cho lai giống đậu hà lan hạt vàng thuần chủng với hạt xanh đuợc F1 toàn hạt vàng .Khi các cây

F1 tự thụ phấn với nhau thì F2 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình như thế nào ?

  1. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 ?
  2. Đem F1 lai phân tích ta đuợc kết quả như thế nào ?

                         Quy uớc gen : Gọi A là gen quy định tính trạng trội (Hạt vàng)

                                                        a là gen quy định tính trạng lặn ( Hạt xanh )

                          XĐKG :    Hạt vàng thuần chủng có kiểu gen là AA

                                            Hạt xanh có kiểu gen là aa

                          Ta có Sơ đồ lai :

                   Ptc :            AA     x       aa

                   Gp :             A                 a  

                   F1   :                    100 % Aa

                   F1   x   F1 :      Aa      x        Aa

                             GF1           :     1A:1a           1A:1a     

                   F2          :     1AA : 2Aa :  1aa

                   TLKG : 1AA : 2Aa :  1aa

                   TLKH : 75% hạt vàng : 25% hạt xanh

                     Cho F1 lai phân tích :

                   F1 :              Aa   x    aa

                  GF:     1A:1a       a     

                   Fb  :    1Aa :  1aa

                  TLKG  :    1Aa :  1aa

                   TLKH : 50% hạt vàng : 50% hạt xanh

 

MỘT SỐ LƯU Ý : Khi bài toán nghịch thì cần giải thích truớc khi lập sơ đồ lai

                                Sau khi tìm được kết quả thì luôn có TLKG , TLKH

                                TLKG giống với kết quả còn TLKH thì % (tên tính trạng)

                              

 

 

 

                                

                   

           Chương 2 :

  • Cặp NST tuơng đồng là cặp NST giống nhau về hình thái lẫn kích thứơc
  • Bộ NST đơn bội(n)  là bộ NST trong giao tử chỉ chức một NST của mỗi cặp tương đồng
  • Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng
  • Cấu trúc NST : Gồm hai sợi crômatic gắn với nhau ở tâm động chia ra hai cánh . Mỗi cromatit bao gồm chủ yếu một phân tử AND và protein loại histon
  • Nguyên phân :

 + Kì đầu : Các NST kép bắt đầu đóng xoắn co ngắn và đính vào các sợi tơ vô sắc của thai bào ở tâm động .

 + Kì giữa : Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi bào

 + Kì sau : Từng  NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực tế bào

 + Kì cuối : Các NST đơn dãn xoắn dài ra ở dạng sợi mảnh thành NST chất        

  • Giảm phân I :

 + Kì đầu : Các NST kép xoắn ,co ngắn . Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc có thể bắt chéo với nhau sau đó lại tách rời nhau

 + Kì giữa : Các NST kép tương đồng tập trung và xếp thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.

 + Kì sau : Diễn ra sự phân li của các NST kép trong cặp tương đồng về hai cực tế bào

 + Kì cuối : Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới đuợc tạo thành vớ số lượng là bộ đơn bội (n) kép

  • Giảm phân II :

 + Kì đầu : Các NST kép co lại cho thấy số lượng trong bộ đơn bội kép (n)

 + Kì giữa : Các NST kép xếp thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào

 + Kì sau : Hai cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn rồi phân li về hai cực tế bào

 + Kì cuối : Các NST đơn nằm gọn trong nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (n)

  • Sự phát sinh giao tử :
  • Thụ tinh là sự kết hợp giữa một giao tử đực (tinh trùng) với một giao tử cái (trứng) để tạo thành hợp tử.
  • Cơ chế xác định giới tính :
  •  Qua giảm phân ở mẹ sinh ra một loại trứng 22A+X còn ở bố sinh ra hai loại tinh trùng 22A+X và 22A+Y

    Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính X với trứng sẽ tạo thành hợp tử XX phát triển thành con gái

    Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang NST giới tính Y với trứng sẽ tạo thành hợp tử XY phát triển thành con trai

    Vì con trai có hai loại tinh trùng với tỉ lệ ngang nhau nên hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau .

     

     

     

    Chương 3:

  • Cấu tạo hóa học của AND : Là một axit nucleic được cấu tạo bởi các nguyên tố hoá học C H O N P
  • Thuộc loại đại phân tử

  •  Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân . Mỗi đơn phân là một nucleotic.

  • Có 4 loại nucleotic A T G

  • Do sự khác nhau về số lượng thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotic  đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của AND .

  • Mỗi một loài sinh vật có một loại phân tử AND đặc trưng

                                       

  • Cấu tạo hóa học của ARD : Là một axit nucleic được cấu tạo bởi các nguyên tố hoá học C H O N P
  •   Thuộc loại đại phân tử

  •  Được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân . Mỗi đơn phân là một nucleotic. Có 4 loại nucleotic A U G X

  • Có ba loại ARN : ARN thông tin (mARN) có vai trò truyền đạt thông tin về  cấu trúc protein cần đựơc tổng hợp

     ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển các axit amin  tương ứng tới nơi tổng hợp protein  ARN riboxom (rARN) Là thành phần cấu tạo nên riboxom

  •  -nơi tổng hợp protein

      - T -  A - G  - X – A – T  –            mạch bổ sung

      - U – A – G – X – A – U –            ARN

      - A – T – X – G – T – A -             mạch khuôn

    Trình tự các nucleotic trên mạch ARN giống với mạch bổ sung nhưng U đuợc thay thế bằng T

    Trình tự các nucleotic trên mạch khuôn của gen quy định trình tự các nucleotic trên mạch ARN

  • Cấu trúc của protein : Là hợp chất hữu cơ đuợc cấu tạo gồm 4 nguyên tố C H O N  và có thể có các nguyên tố khác
  • Thuộc loại đại phân tử

  •  Đuợc cấu tạo theo nguyên tắc đa phân .

  • Mỗi đơn phân là một axit amin và có hơn 20 loại axit amin

  •  Do sự khác nhau về số lựong thành phần và trình tự sắp xếp của hơn 20 loại axit amin đã tạo nên tính đa dạng của protein

                                            

     

    Các bậc cấu trúc của protein : + Cấu trúc bậc 1

     + Cấu trúc bậc 2

     + Cấu trúc bậc 3

     + Cấu trúc bậc 4

    Tính đặc trưng của protein còn đuợc thể hiện thông qua các cấu trúc bậc 3 và bậc 4.

  • Chức năng của protein : + Chức năng cấu trúc
  •                                          + Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất

                                                   + Chức năng điều hoà các quá trình trao đổi chất

                                               Ngoài ra protein còn có những chức năng khác như bảo vệ cơ thể, vận chuyển,

                                               cung cấp năng lựơng…

 

               GEN à mARN à PROTEIN à TÍNH TRẠNG

  • Mối quan hệ giữa ARN và protein : + mARN  là cấu trúc trung gian trong mối quan hệ giữa gen và protein
  •  + Vai trò : Truyền đạt thông tin về cấu trúc protein sắp được tổng hợp
  • + Các loại nucleotic trên mARN và tARN liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên tắc bổ sung : A_U ; G_X và ngược lại .

  •  + Cứ 3 nucleotic tuơng ứng với một axit amin

  • Mối quan hệ giữa gen và tính trạng : +Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN
  •                                                                    + mARM  là khuôn mẫu để tổng hợp axit amin cấu thành protein

                                                                       + Protein chịu tác động của môi truờng

     

    - Bản chất mối quan hệ : + Trình tự các nucleotic trên mạch khuôn của  gen qui định trình tự các nucleotic trên mạch   mARN

     + Trình tự các nucleotic trên mạch mARN qui định trình tự các axit amin trong phân tử  protein

    + Protein trực tiếp tham gia vào cấu trúc và họat động sinh lí của cơ thể  

     

                                                                                                

Bài viết gợi ý: