Đồ thị của hàm số bậc nhất

I . Lí thuyết:

     1 . Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ≠ 0 )

Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ≠ 0 ) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ≠ 0 và trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0.

Chú ý : Đồ thị hàm số bậc nhật y = ax + b (a ≠ 0 )còn được gọi là đường thẳng y = ax + b ; b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng.

      2 . Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất: y = ax + b (a ≠ 0 )

- Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0;0) và điểm A(1;a) ( đã biết ).

- Xét trường hợp y = ax + b với a ≠ 0 và  b≠ 0.

Ta đã biết đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng , do đó về nguyên tắc ta chỉ cần xác định được hai điểm phân biệt nào đó của đồ thị rồi vẽ đường thẳng qua hai điểm đó.

+ Cách thứ nhất :

Xác định hai điểm bất kì của đồ thị, chẳng hạn :

Cho x = 1, tính được y = a + b, ta có điểm A(1 ; a + b)

Cho x = -1 , tính được y = -a + b, ta có điểm B(-1 ; b – a)

+ Cách thứ hai :

Xác định giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ :

 Cho x = 0, tính được y = b, ta có điểm C(0;b)

Cho y = 0, tính được x = \[-\frac{b}{a}\], ta có điểm (\[-\frac{b}{a}\];0)

Vẽ đường thẳng qua A; B hoặc qua C; D ta được đồ thị của hàm số y = ax + b

Dạng đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0 )

II . Bài tập ví dụ :

     Ví dụ 1 : Cho các hàm số sau : y = 2x -3 và y = -3x + 4.

              a, Vẽ đồ thị các hàm số trên.

              b, Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số trên?

\[A\left( -\frac{1}{3};5 \right)\];\[B\left( \frac{5}{2};2 \right)\]

                                                             Giải

a,

b, Thế \[{{x}_{A}}=-\frac{1}{3}\]vào hàm số y = -3x + 4 ta có \[{{y}_{A}}=-3\left( -\frac{1}{3} \right)+4\]= 5

Vậy điểm A thuộc đồ thị hàm số y = 2x – 3.

- Điểm B thuộc đồ thị hàm số y = 2x – 3.

      Ví dụ 2 : a, Vẽ đồ thị các hàm số sau trên cùng mặt phẳng tọa độ:

\[y=\frac{3}{4}x-3\] và \[y=\frac{-1}{2}x+2\].

b, Gọi giao điểm của đường thẳng \[y=\frac{3}{4}x-3\,\] với các trục Oy,Ox lần lượt là A, B. Gọi giao điểm của đường thẳng \[y=\frac{-1}{2}x+2\] với trục Oy là C. Tính các góc của tam giác ABC.

                                            Giải

a, Hình bên.

b, \[\tan \widehat{OCB}=2\Rightarrow \widehat{OCB}\approx 63{}^\circ \]

     \[\tan \widehat{OAB}=\frac{4}{3}\Rightarrow \widehat{OAB}\approx 53{}^\circ \]

      \[\widehat{ABC}=180{}^\circ -\left( \widehat{OCB}+\widehat{OAB} \right)=64{}^\circ \]

 

 

 

       Ví dụ 3: Cho hàm số \[y=f(x)=\frac{2}{5}x-2\]

              a, Vẽ đồ thị (D) của hàm số f(x).

              b, Điểm nào sau đây nằm trên (D):

                        \[A\left( 1;3 \right);B\left( -5;-4 \right);C\left( \frac{5}{2};-1 \right);D\left( -2;\frac{14}{5} \right)\]

             c, Tìm tọa độ điểm M ϵ (D) và N ϵ (D) khi biết : \[{{x}_{M}}=\frac{-5}{2};{{y}_{N}}=-2\].

                                                      Giải

a, Hình bên.

b, Điểm B và C nằm trên (D).

c, Thế \[{{x}_{M}}=\frac{-5}{2}\]vaò hàm số \[\frac{2}{5}x-2\] ta có \[{{y}_{M}}=-3\]

Vậy \[M\left( -\frac{5}{2};3 \right);N\left( 0;-2 \right)\]

 

 

III . Bài tập tự luyện :

        Bài 1: a, Vẽ đồ thị các hàm số : y = x – 3; y = 3x – 3; y = -2x -3 Trên cùng một mặt phẳng tọa độ.

          b, Có nhận xét gì về đồ thị các hàm số này ?

        Bài 2 : Cho hàm số y = (3-2m)x – 1.

a, Với giá trị nào của m thì hàm số đồng biến?

b, Với giá trị nào của m thì hàm số nghịch biến ?

c, Xác định giá trị của m để đồ thị hàm số đi qua điểm A(-2;-3).

d, Vẽ đồ thị hàm số với giá trị m vừa tìm được ở (c).

       Bài 3: a, Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị các hàm số sau : y = 2x + 4 ; y = -x + 1 .b, Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng  trên.

        Bài 4 : a, Vẽ đồ thị hàm số y = x – 2 (d).

            b, Tính khoangr cách từ gốc tọa độ đến đường thẳng (d).

        Bài 5 : a, Vẽ trên cùng hệ trục tọa độ Oxy đồ thị hàm số sau : y = x + 4 ; y= -x + 2 .

           b, Tìm tọa độ giao điểm M của hai đường thẳng;

           c, Gọi giao điểm của đường thẳng y = x + 4 với trục Ox, Oy the thứ tự là A, B . Gọi giao điểm của đường thẳng y = -x +2 với Õ là C . TÍnh diện tích tam giác ABC.

         Bài 6 : Vẽ tập hợp các điểm M(x;y) có tọa độ thỏa mãn phương trình : \[{{x}^{2}}+{{y}^{2}}-2xy-4=0\]

         Bài 7 : a, Vẽ đồ thị của hàm số y = | x – 1 | + | x – 3 |.

           b, Định giá trị của m để phương trình :

                    | x – 1 | + | x – 3 | = 0 có đúng một nghiệm dương.

Bài viết gợi ý: