Mẹo bấm máy tính Vật lý THPT

Loga.vn

I. TÌM BIỂU THỨC i HOẶC u TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU DÙNG MÁY FX-570ES

1.Phương pháp giải truyền thống:

Cho R , L, C nối tiếp. Nếu cho  u=U0cos(wt+ ju),viết i? Hoặc nếu cho  i=I0cos(wt+ ji),viết u?

 Bước 1:  Tính tổng trở Z: Tính ${{Z}_{L}}=\omega L$.; ${{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{2\pi fC}$ và $Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})}^{2}}}$

Bước 2:   Định luật Ôm : U và I liên hệ với nhau bởi $I=\frac{{{U}_{{}}}}{{{Z}_{{}}}}$;  Io = $\frac{{{U}_{o}}}{Z}$;

 Bước 3:  Tính độ lệch  pha giữa u hai đầu mạch và i: $\tan \varphi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}$; Suy ra j

 Bước 4:  Viết biểu thức i hoặc u:

              a) Nếu cho trước u=U0cos(wt+ ju) thì  i có dạng:  i =I0cos(wt + ju - j).

              b) Nếu cho trước i=I0cos(wt + ji) thì  u có dạng:  u =U0cos(wt+ ji + j).

Ví dụ 7: Mạch điện xoay chiều gồm một điện trở thuần R = 50W, một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm $L=\frac{1}{\pi }(H)$ và một tụ điện có điện dung $C=\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }(F)$ mắc nối tiếp. Biết rằng dòng điện qua mạch có dạng $i=5\cos 100\pi t\left( A \right)$.Viết biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu  mạch điện.

Giải 1:

 Bước 1: Cảm kháng:${{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega $; Dung kháng: ${{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=\frac{1}{100\pi .\frac{{{2.10}^{-4}}}{\pi }}=50\Omega $

         Tổng trở:   $Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}=\sqrt{{{50}^{2}}+{{\left( 100-50 \right)}^{2}}}=50\sqrt{2}\Omega $

Bước 2:  Định luật Ôm :  Với Uo= IoZ = 5.50\[\sqrt{2}\] = 250\[\sqrt{2}\]V;       

Bước 3:  Tính độ lệch  pha giữa u hai đầu mạch và i:  $\tan \varphi =\frac{{{Z}_{L}}-{{Z}_{C}}}{R}=\frac{100-50}{50}=1$$\Rightarrow \varphi =\frac{\pi }{4}$(rad).

Bước 4:   Biểu thức điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện:  $u=250\sqrt{2}\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{4} \right)$ (V).

 

2.Phương pháp dùng máy tính FX-570ES: (NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM)

a.Tìm hiểu các đại lượng xoay chiều dạng phức:

Xem bảng liên hệ

ĐẠI LƯỢNG ĐIỆN

CÔNG THỨC

DẠNG SỐ PHỨC TRONG MÁY TÍNH FX-570ES

Cảm kháng ZL

  ZL

  ZL i (Chú ý trước i có dấu cộng là ZL )

Dung kháng ZC

 ZC

- ZC i (Chú ý trước i có dấu trừ là Zc )

Tổng trở:

\[{{Z}_{L}}=L.\omega \];\[{{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega .C}\];

\[Z=\sqrt{{{R}^{2}}+{{\left( {{Z}_{L}}-{{Z}_{C}} \right)}^{2}}}\]

\[\overline{Z}=R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i\] = a + bi ( với a=R;  b = (ZL -ZC ) )

-Nếu ZL >ZC  : Đoạn mạch có tinh cảm  kháng

-Nếu ZL <ZC  : Đoạn mạch có tinh dung kháng

Cường độ dòng điện

 i=Io cos(wt+ ji )

$i=I_{0}^{i{{\varphi }_{i}}}={{I}_{0}}\angle {{\varphi }_{i}}$

Điện áp

u=Uo cos(wt+ ju )

$u=U_{0}^{i{{\varphi }_{u}}}={{U}_{0}}\angle {{\varphi }_{u}}$

Định luật ÔM

$I=\frac{U}{Z}$

$i=\frac{u}{\overline{Z}}=>u=i.\overline{Z}$$=>\overline{Z}=\frac{u}{i}$

Chú ý:\[\overline{Z}=R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i\]( tổng trở phức$\overline{Z}$ có gạch trên đầu: R là phần thực, (ZL -ZC ) là phần ảo)

b.Chọn cài đặt máy tính Fx-570ES:

 -Bấm SHIFT 9 3  = = : Để cài đặt ban đầu (Reset all)

 -Bấm SHIFT MODE 1:  hiển thị 1 dòng (MthIO) Màn hình xuất hiện Math.

 -Bấm  MODE 2 : Tính toán số phức, trên màn hình xuất hiện: CMPLX.

 -Bấm  SHIFT MODE  ‚ 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq )

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D) , bấm : SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

(-Chọn đơn vị đo góc là Rad (R), bấm: SHIFT MODE 4 trên màn hình hiển thị chữ R )

Bấm SHIFT  (-) : nhập ký hiệu góc  Р của số phức 

 -Chuyển từ a + bi sang AÐ j , bấm SHIFT 2 3 =

(-Chuyển từ  AÐ j sang a + bi , bấm SHIFT 2 4 =  )

-Dùng phím ENG    để nhập  phần ảo i

b.Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:

Sau khi nhập, ấn dấu =  có thể hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ,

muốn kết quả dưới dạng thập phân ta  ấn SHIFT  =  

( hoặc dùng phím SóD  ) để chuyển đổi kết quả Hiển thị.

c. Các Ví dụ :

 

Ví dụ 7 ở trên :   

Giải:${{Z}_{L}}=\omega L=100\pi .\frac{1}{\pi }=100\Omega $;  ${{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega C}=....=50\Omega $.    Và ZL-ZC =50$\Omega $

 -Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Bấm  SHIFT MODE  ‚ 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq )

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

  Ta có :  $u=i.\overline{Z}.={{I}_{0}}.\angle {{\phi }_{i}}\ X\ (R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i$  \[=5\angle 0X(50+50i)\]  ( Phép NHÂN hai số phức)

  Nhập máy: 5 SHIFT (-)  0   X   (  50    +  50   ENG i ) =  Hiển thị: 353.55339Ð45 = 250$\sqrt{2}$Ð45

 Vậy biểu thức tức thời điện áp của  hai đầu mạch: u = 250$\sqrt{2}$ cos( 100pt +p/4) (V).

Ví dụ 8: Một mạch điện xoay chiều RLC không phân nhánh có R = 100$\Omega $; C=\[\frac{1}{\pi }{{.10}^{-4}}F\]; L=\[\frac{2}{\pi }\]H. Cường độ dòng điện qua mạch có dạng: i = 2\[\sqrt{2}\]cos100$\pi $t(A). Viết biểu thức điện áp tức thời của hai đầu mạch?

  Giải: \[{{Z}_{L}}=L.\omega =\frac{2}{\pi }100\pi =200\Omega \]; \[{{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega .C}=\]........= 100$\Omega $. Và ZL-ZC =100$\Omega $

 -Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Bấm  SHIFT MODE  ‚ 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq )

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

  Ta có :  $u=i.\overline{Z}.={{I}_{0}}.\angle {{\phi }_{i}}\ X\ (R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i$  \[=2\sqrt{2}\triangleright \angle 0\ X\ (100+100i)\]  ( Phép NHÂN hai số phức)

  Nhập máy: 2$\sqrt{2}$ u SHIFT (-)  0   X   (  100    +  100   ENG i ) =  Hiển thị: 400Ð45

 Vậy biểu thức tức thời điện áp của  hai đầu mạch: u = 400cos( 100pt +p/4) (V).

Ví dụ 9: Cho đoạn mạch xoay chiều có R=40, L=$\frac{1}{\pi }$ (H), C=$\frac{{{10}^{-4}}}{0.6\pi }$ (F), mắc nối tiếp  điện áp 2 đầu mạch  u=100$\sqrt{2}$cos100$\pi $t (V), Cường độ dòng điện qua mạch là:

      A.  \[\text{i=2,5cos(100}\pi \text{t+}\frac{\pi }{\text{4}})(A)\]               B. \[\text{i=2,5cos(100}\pi \text{t-}\frac{\pi }{\text{4}})(A)\]

      C.  \[\text{ i=2cos(100}\pi \text{t-}\frac{\pi }{\text{4}})(A)\]                              C. \[\text{ i=2cos(100}\pi \text{t+}\frac{\pi }{\text{4}})(A)\]

  Giải: \[{{Z}_{L}}=L.\omega =\frac{1}{\pi }100\pi =100\Omega \]; \[{{Z}_{C}}=\frac{1}{\omega .C}=\frac{1}{100\pi .\frac{{{10}^{-4}}}{0,6\pi }}\]= 60$\Omega $. Và ZL-ZC =40$\Omega $

  -Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Bấm  SHIFT MODE  ‚ 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq )

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

  Ta có : i $=\frac{u}{\overline{Z}}=\frac{{{U}_{0}}\angle {{\varphi }_{u}}}{(R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i}$ \[=\frac{100\sqrt{2}\angle 0}{(40+40i)}.\]    ( Phép CHIA hai số phức)

  Nhập 100$\sqrt{2}$ u SHIFT (-)  0   :   (  40    +  40   ENG i ) =  Hiển thị: 2,5Ð-45

 Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2,5cos(100pt -p/4) (A).  Chọn B

Ví dụ 10:  Một đoạn mạch điện gồm điện trở R = 50W mắc nối tiếp với cuộn thuần cảm L = 0,5/p (H). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u = 100$\sqrt{2}$cos(100pt- p/4) (V). Biểu thức của cường độ dòng điện qua đoạn mạch là:

        A. i  = 2cos(100pt- p/2)(A).                                B. i  = 2$\sqrt{2}$cos(100pt- p/4) (A).

        C. i  = 2$\sqrt{2}$cos100pt (A).                                     D. i  = 2cos100pt (A).

  Giải: \[{{Z}_{L}}=L.\omega =\frac{0,5}{\pi }100\pi =50\Omega \]; . Và ZL-ZC =50$\Omega $ - 0 = 50$\Omega $

  -Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Bấm  SHIFT MODE  ‚ 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq )

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

  Ta có : i $=\frac{u}{\overline{Z}}=\frac{{{U}_{0}}\angle {{\varphi }_{u}}}{(R+{{Z}_{L}}i)}$ \[=\frac{100\sqrt{2}\angle -45}{(50+50i)}.\]          ( Phép CHIA hai số phức)

  Nhập 100$\sqrt{2}$ u SHIFT (-)  - 45   :   (  50    +  50   ENG i ) =  Hiển thị: 2Ð- 90

 Vậy : Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch là: i = 2cos( 100pt - p/2) (A).  Chọn A

Ví dụ 11(ĐH 2009):  Khi đặt hiệu điện thế không đổi 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 1/4p (H) thì cường độ dòng điện 1 chiều là 1A. Nếu đặt vào hai đầu đoạn mạch này điện áp u =150$\sqrt{2}$cos120pt (V) thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:

  A.\[i=5\sqrt{2}\text{cos}(120\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\]  B.\[i=5\text{cos}(120\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\]   C.\[i=5\sqrt{2}\text{cos}(120\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\]   D.\[i=5\text{cos}(120\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\]

  Giải:  Khi đặt hiệu điện thế không đổi (hiệu điện thế 1 chiều) thì đoạn mạch chỉ còn có R: R = U/I =30W

 \[{{Z}_{L}}=L.\omega =\frac{1}{4\pi }120\pi =30\Omega \]; i =\[\frac{u}{\overline{Z}}=\frac{150\sqrt{2}\angle 0}{(30+30i)}\]               ( Phép CHIA hai số phức)

 -Với máy FX570ES : -Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

                                     -Bấm  SHIFT MODE  ‚ 3 2 : Cài đặt dạng toạ độ cực:( rÐq )

                                  -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm: SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị D

  Nhập máy: 150$\sqrt{2}$ u  :   (  30    +  30   ENG i ) =  Hiển thị: 5Ð- 45

 Vậy: Biểu thức tức thời cường độ dòng điện qua mạch lài = 5cos( 120pt - p/4) (A).  Chọn D

 

3. Trắc nghiệm vận dụng:

Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều có R=30, L=$\frac{1}{\pi }$ (H), C=$\frac{{{10}^{-4}}}{0.7\pi }$ (F); hiệu điện thế hai đầu mạch là u=120$\sqrt{2}$cos100$\pi $t (V), thì cường độ dòng điện trong mạch là

       A. \[i=4\text{cos}(100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\]                            B. \[i=4\text{cos}(100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\]

   C. \[i=2\text{cos}(100\pi t-\frac{\pi }{4})(A)\]                             D. \[i=2\text{cos}(100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\]

 

 

II. XÁC ĐỊNH HỘP ĐEN TRONG MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES

( RẤT NHANH VÀ HIỆU QUẢ CHO TRẮC NGHIỆM)

1.Chọn cài đặt máy tính Fx-570ES:

Các bước Chọn chế độ

Nút lệnh

Ý nghĩa- Kết quả

Cài đặt ban đầu (Reset all):

Bấm:  SHIFT 9 3  = =

Reset all

Hiển thị 1 dòng (MthIO)

Bấm: SHIFT MODE 1

Màn hình xuất hiện Math.

Thực hiện  phép tính về số phức

Bấm: MODE  2 

Màn hình xuất hiện chữ CMPLX

Dạng toạ độ cực: rÐq (AÐj )  

Bấm: SHIFT MODE ‚ 3 2  

Hiển thị số phức kiểu r Ðq

Tính dạng toạ độ đề các: a + ib.

Bấm: SHIFT MODE ‚ 3 1  

Hiển thị số phức kiểu  a+bi

Chọn đơn vị góc là độ (D)

Bấm: SHIFT MODE 3  

Màn hình hiển thị chữ D

Hoặc chọn đơn vị góc là Rad (R)

Bấm: SHIFT MODE 4

Màn hình hiển thị chữ R

Để nhập ký hiệu góc  Р  

Bấm: SHIFT  (-)

Màn hình hiển thị ký hiệu  Р  

Chuyển từ dạng  a + bi sang dạng  AÐ j ,

Bấm: SHIFT 2 3 =

Màn hình hiển thị dạng AÐ j

Chuyển từ dạng  AÐ j  sang dạng  a + bi

Bấm: SHIFT 2 4 =

Màn hình hiển thị dạng  a + bi

 

2. Xác định các thông số ( Z, R, ZL, Z­C)  bằng máy tính:

-Tính Z: $\overline{Z}=\frac{u}{i}$ $=\frac{{{U}_{0}}\angle {{\varphi }_{u}}}{({{I}_{0}}\angle {{\varphi }_{i}})}$     ( Phép CHIA hai số phức ) 

 Nhập máy: U0  SHIFT (-)  φu  :  ( I0  SHIFT (-)  φ  )  =     

-Với tổng trở phức : \[\overline{Z}=R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i\], nghĩa là có dạng (a + bi). với a=R;  b = (ZL -ZC )

-Chuyển từ dạng  AÐ j sang dạng: a + bi : bấm SHIFT 2 4 =

3.Các Ví dụ:

Ví dụ 12: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 100$\sqrt{2}$cos(100pt+$\frac{\pi }{4}$)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen  là

i= 2cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó?

  Giải:

 -Với máy FX570ES: Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

 -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi).

$\overline{Z}=\frac{u}{i}=\frac{100\sqrt{2}\angle 45}{(2\angle 0)}$ Nhập:  100$\sqrt{2}$ u SHIFT (-)  45   :   (  2   SHIFT (-)  0   ) =  Hiển thị: 50+50i

Mà \[\overline{Z}=R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i\].Suy ra: R = 50W; ZL= 50W . Vậy hộp kín (đen) chứa hai  phần tử R, L.

 

Ví dụ 13: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 200$\sqrt{2}$cos(100pt-$\frac{\pi }{4}$)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen  là

i= 2cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó?

  Giải:

-Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

 -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi).

$\overline{Z}=\frac{u}{i}=\frac{200\sqrt{2}\angle -45}{(2\angle 0)}$: Nhập 200$\sqrt{2}$ u SHIFT (-)  -45  :   (  2   SHIFT (-)  0  )Hiển thị: 100-100i

Mà\[\overline{Z}=R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i\]. Suy ra: R = 100W; ZC = 100W . Vậy hộp kín (đen) chứa hai  phần tử R, C.

 

Ví dụ 14: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 20$\sqrt{6}$cos(100pt-$\frac{\pi }{3}$)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen  là

i= 2$\sqrt{2}$cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó?

   Giải:

-Với máy FX570ES: Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

 -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi).

$\overline{Z}=\frac{u}{i}=\frac{20\sqrt{6}\angle 60}{(2\sqrt{2}\angle 0)}$: Nhập 20$\sqrt{6}$ u SHIFT (-)  -60  :  (  2 $\sqrt{2}$ u  SHIFT (-)  0  )Hiển thị: 5$\sqrt{3}$-15i

Mà \[\overline{Z}=R+({{Z}_{L}}-{{Z}_{C}})i\].Suy ra: R = 5$\sqrt{3}$W;  ZC = 15W . Vậy hộp kín (đen) chứa hai  phần tử R, C.

 

Ví dụ 15: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 200$\sqrt{6}$cos(100pt+$\frac{\pi }{6}$)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen  là

i= 2$\sqrt{2}$cos(100pt-$\frac{\pi }{6}$)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó?

   Giải:  - Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

 -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi).

$\overline{Z}=\frac{u}{i}=\frac{200\sqrt{6}\angle 30}{(2\sqrt{2}\angle -30)}$: Nhập 200$\sqrt{6}$ u SHIFT (-)  30  :  ( 2 $\sqrt{2}$ u  SHIFT (-)  (-30)   = 

Hiển thị: 86,6 +150i  =50$\sqrt{3}$+150i .Suy ra: R = 50$\sqrt{3}$W; ZL= 150W. Vậy hộp kín chứa hai phần tử R, L.

Ví dụ 16: Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong ba phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Nếu đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u= 200$\sqrt{2}$cos(100pt+$\frac{\pi }{4}$)(V) thì cường độ dòng điện qua hộp đen  là

i= 2cos(100pt)(A) . Đoạn mạch chứa những phần tử nào? Giá trị của các đại lượng đó?

   Giải:

- Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

 -Chọn đơn vị đo góc là độ (D), bấm : SHIFT MODE 3  trên màn hình hiển thị chữ D

 -Bấm SHIFT MODE ‚ 3 1 : Cài đặt dạng toạ độ đề các: (a + bi).

$\overline{Z}=\frac{u}{i}=\frac{200\sqrt{2}\angle 45}{(2\angle 0)}$: Nhập 200$\sqrt{2}$ u  SHIFT (-)  45  :  ( 2   SHIFT (-)  0   = 

Hiển thị: 141.42...Ð45 .bấm SHIFT 2 4 =  Hiển thị: 100+100i Hay: R = 100W; ZL= 100W. Hộp kín chứa  R, L.

4.Trắc nghiệm:

Câu 1: Cho đoạn mạch gồm hai phần tử X, Y mắc nối tiếp. Trong đó X, Y có thể là R, L hoặc C. Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là u = 200$\sqrt{2}$cos100$\pi $t(V) và i = 2$\sqrt{2}$cos(100$\pi $t -$\pi $/6)(A). Cho biết X, Y là những phần tử nào và tính giá trị của các phần tử đó?

       A. R = 50$\Omega $ và L = 1/$\pi $H.                            B. R = 50$\Omega $ và C = 100/$\pi $$\mu $F.

      C. R = 50$\sqrt{3}$$\Omega $ và L = 1/2$\pi $H.                                  D. R = 50$\sqrt{3}$$\Omega $ và L = 1/$\pi $H.    

Câu 2: Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = 636mH mắc nối tiếp với đoạn mạch X, đoạn mạch X chứa 2 trong 3 phần tử R0, L0 , C0 mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế u = 120$\sqrt{2}$cos100$\pi $t(V) thì cường độ dòng điện qua cuộn dâylà i = 0,6$\sqrt{2}$cos(100$\pi $t -$\pi $/6)(A). Xác định 2 trong 3 phần tử đó?

      A. R0 = 173$\Omega $ và L0 = 31,8mH.                           B. R0 = 173$\Omega $ và C0 = 31,8mF.

      C. R0 = 17,3$\Omega $ và C0 = 31,8mF.                           D. R0 = 173$\Omega $ và C0 = 31,8$\mu $F.

Câu 3:  Cho một đoạn mạch xoay chiều gồm hai phần tử mắc nối tiếp. Điện áp giữa hai đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch có biểu thức: u = 200cos(100pt-p/2)(V), i = 5cos(100pt -p/3)(A). Chọn Đáp án đúng?

    A. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 40 W.    B. Đoạn mạch có 2 phần tử LC, tổng trở 40 W.

    C. Đoạn mạch có 2 phần tử RC, tổng trở 40 W.   D. Đoạn mạch có 2 phần tử RL, tổng trở 20Error! Objects cannot be created from editing field codes. W.

Câu 4: Cho một hộp đen X trong đó có chứa 2 trong 3 phần tử R, L, hoặc C mắc nối tếp. Mắc hộp đen  nối tiếp với một cuộn dây thuần cảm có L0 = 318mH. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 200$\sqrt[{}]{2}$.cos(100$\pi $t-$\pi $/3)(V) thì dòng điện chạy trong mạch có biểu thức i = 4$\sqrt[{}]{2}$.cos(100$\pi $t - $\pi $/3)(A). Xác định phần tử trong hộp X và tính giá trị của các phần tử?

    A. R=50$\Omega $; C = 31,8$\mu $F.        B. R = 100$\Omega $; L = 31,8mH.  C. R = 50$\Omega $; L = 3,18$\mu $H.D. R =50$\Omega $;   C = 318$\mu $F.

Câu 5: Một đoạn mạch xoay chiều gồm 2 trong 3 phần tử R, L hoặc C mắc nối tiếp . Biểu thức hiệu điện thế 2 đầu mạch và cường độ dòng điện qua mạch là \[u=80\cos \left( 100\pi t+\frac{\pi }{2} \right)(V)\] và \[i=8\cos (100\pi t+\frac{\pi }{4})(A)\]. Các phần tử trong mạch và tổng trở của mạch là

     A. R và L , Z = 10\[\Omega \].                                B. R và L , Z = 15\[\Omega \] .             C. R và C , Z =10\[\Omega \] .                                               D. L và C , Z= 20\[\Omega \].

Câu 6:  Mạch điện nối tiếp R, L, C trong đó cuộn dây thuần cảm (ZL < ZC). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều 200$\sqrt[{}]{2}$ cos(100pt+ p/4)(V). Khi R = 50 Ω công suất mạch đạt giá trị cực đại. Biểu thức dòng điện qua mạch lúc đó:

    A. i = 4cos(100pt+ p/2) (A)                                     B. i = 4cos(100pt+p/4) (A)

    C. i = 4$\sqrt[{}]{2}$ cos(100pt +p/4)(A)                             D. i =4$\sqrt[{}]{2}$ cos(100pt)  (A)

Gợi ý: Khi R = 50 Ω công suất mạch đạt giá trị cực đại. suy ra   R=/ZL-ZC/ = 50W .

Mặt khác ZC > ZL nên trong số phức ta có: ZL + ZC = -50i. Suy ra:\[i=\frac{u}{\overline{Z}}=\frac{200\sqrt{2}\angle (\pi :4)}{50-50i}=4\angle \frac{\pi }{2}\] Chọn A

 

Câu 6b:  Cho mạch điện như hình vẽ: C= \[\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\];L= \[\frac{2}{\pi }(H)\]

Biết đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều

uAB = 200cos100pt(V) thì cường độ dòngđiện trong mạch là i = 4cos(100pt)(A) ; X là đoạn mạch gồm hai trong ba phần tử (R0, L0 (thuần), C0) mắc nối tiếp. Các phần tử của hộp X là:

A.R0= 50W; C0= \[\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\] B.R0= 50W; C0= \[\frac{{{10}^{-4}}}{2.\pi }(F)\]  C.R0= 100W; C0= \[\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\]            D.R0= 50W;L0= \[\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\]

Bài giải: Trước tiên tính ZL= 200W ; ZC= 100W

+ Bước 1: Viết uAN= i Z =  4x(i(200 -100)) :

Thao tác nhập máy: 4 x   (  ENG (   200 - 100  ) )   shift  2  3   =      ấn M+     (sử dụng bộ nhớ độc lập)

   Kết quả là: 400 Ð 90 => có nghĩa là:  uAN= 400 cos(100pt+p/2 )(V) 

+ Bước 2: Tìm uNB =uAB  -  uAN :

Thao tác nhập máy:  200   -   RCL   M+   ( thao tác gọi bộ nhớ độc lập:  400 Р 90 )   shif2  3  =      

   Kết quả là: 447,21359 Ð - 63, 4349 . Bấm :   4     (bấm chia 4 : xem bên dưới)

+ Bước 3: Tìm  ZNB :\[{{\overline{Z}}_{NB}}=\frac{{{u}_{NB}}}{i}\] nhập máy :   4   kết quả: \[\frac{\text{447},\text{21359}\angle ~-\text{ 63},\text{ 4349}}{4}\]= 50-100i

=>Hộp X có 2 phần tử nên sẽ là: R0= 50W; ZC0=100 W.Từ đó ta được : R0= 50W; C0= \[\frac{{{10}^{-4}}}{\pi }(F)\].Đáp án A

Chúc các bạn học tốt!

Bài viết gợi ý: