Mẹo bấm máy tính Vật lý THPT

Loga.vn

I. GIẢI TÌM NHANH MỘT ĐẠI LƯỢNG CHƯA BIẾT TRONG BIỂU THỨC VẬT LÝ:

1.Sử dụng SOLVE của Máy tính Fx 570ES ( COMP:  MODE  1 )  SHIFT MODE 1  Màn hình: Math

Chú ý: Nhập biến X là phím:   ALPHA )          : màn hình xuất hiện  X

             Nhập dấu =  là  phím : ALPHA CALC :màn hình xuất hiện  =

             Chức năng SOLVE:    SHIFT  CALC và sau đó nhấn phím  =   hiển thị kết  quả X=  

* Phương pháp truyền thống

 Giải: Điện áp ở hai đầu R: Ta có: 

\[{{U}^{2}}=U_{R}^{2}+{{({{U}_{L}}-{{U}_{C}})}^{2}}\]

 .Biển đổi ta được (=> )

\[U_{R}^{2}={{U}^{2}}-{{({{U}_{L}}-{{U}_{C}})}^{2}}\]

.Tiếp tục biến đổi:

\[U_{R}^{{}}=\sqrt{{{U}^{2}}-{{({{U}_{L}}-{{U}_{C}})}^{2}}}\]

 thế số:

Nhập máy:\[\sqrt{{{100}^{2}}-{{(120-60)}^{2}}}=80V\]

Vậy:  Điện áp hiệu dụng hai đầu R là:  80V                    Đáp án C.                    

* Phương pháp dùng  SOLVE

-Với máy FX570ES: Bấm:   MODE 1  

Dùng công thức :\[{{U}^{2}}=U_{R}^{2}+{{({{U}_{L}}-{{U}_{C}})}^{2}}\]

-Bấm: 100 x2 ALPHA CALC =ALPHA ) X  x2

+   (    120  - 60   )   x2      

Màn hình xuất hiện: 1002 =X2 +(120-60)2

 

1002 = X2 +  (120-60)2

X=                        80

L--R =                   0

-Tiếp tục bấm:SHIFT  CALC  SOLVE  =  

Màn hình hiển thị:

XUR cần tìm

Vậy : UR = 80V

* Phương pháp truyền thống

Giải: Công thức tần số riêng:$f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}$

Biến đổi ta có: $L=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}{{f}^{2}}C}$

Thế số bấm máy:

$L=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}.{{({{10}^{5}})}^{2}}{{.5.10}^{-9}}}$=5.066.10-4 (H)

Đáp án B.                    

* Phương pháp dùng  SOLVE

-Với máy FX570ES: Bấm:   MODE 1  ( COMP )

Bấm:  SHIFT MODE 1   Màn hình hiển thị : Math

Dùng công thức:$f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}$

-Bấm:  X10  5   ALPHA CALC = \[\frac{\square }{\square }\]  1 \[\nabla \] 2  

SHIFT X10 p \[\sqrt{{}}\] ALPHA ) X X  5  X10X    -  9 

Màn hình xuất hiện:\[X{{10}^{5}}=\frac{1}{2\pi \sqrt{Xx5x{{10}^{-9}}}}\]

-Tiếp tục bấm:SHIFT  CALC  SOLVE  =   (chờ khoảng 6 giây )

Màn hình hiển thị:

XL cần tìm

Vậy : L= 5.10-4H. 

II. BÀI TOÁN CỘNG  ĐIỆN ÁP XOAY CHIỀU DÙNG MÁY TÍNH FX-570ES

1.Cách 1: Phương pháp giản đồ véc tơ: Dùng  phương pháp  tổng hợp dao động điều hoà.

 -Ta có:  u1 = U01 \[c\text{os}(\omega t+\varphi 1)\] u2 = U01 \[c\text{os}(\omega t+\varphi 2)\]

 -Thì điện áp tổng trong đoạn mạch nối tiếp: u = u1 +u2 =\[{{U}_{01}}c\text{os}(\omega t+\varphi 1)+{{U}_{02}}c\text{os}(\omega t+\varphi 2)\]

 -Điện áp tổng có dạng: u = U0\[co\operatorname{s}(\omega t+\varphi )\]

                    Với: U02 = U201+ U022 + 2.U02.U01. Cos(\[\varphi 1-\varphi 2)\];  \[tg\varphi =\frac{U01\sin \varphi 1+U02.\sin \varphi 2}{U01\cos \varphi 1+U02\cos \varphi 2}\]

 Ví Dụ 3: Cho mạch gồm: Đoạn AM chứa: R, C mắc nối tiếp với đoạn MB chứa cuộn cảm L,r. Tìm uAB = ?Biết:

                  uAM = 100\[\sqrt{2}\operatorname{s}c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{3})\] (V)\[\to UAM=100(V),\varphi 1=-\frac{\pi }{3}\]

                 uMB = 100\[\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t+\frac{\pi }{6})\](V)    ->UMB = 100(V) và \[\varphi 2=\frac{\pi }{6}\]

Bài giải:  Dùng công thức tổng hợp dao động: uAB =uAM +uMB 

+ UAB = \[\sqrt{{{100}^{2}}+{{100}^{2}}+2.100.100.\cos (-\frac{\pi }{3}-\frac{\pi }{6})}=100\sqrt{2}(V)\]=> U0AB = 200(V)

             + \[\tan \varphi =\frac{100\sin (-\frac{\pi }{3})+100\sin (\frac{\pi }{6})}{100\cos (-\frac{\pi }{3})+100\cos (\frac{\pi }{6})}\to \varphi =-\frac{\pi }{12}\]

             + Vậy uAB = 100\[\sqrt{2}\]\[\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{12})\] (V)  hay uAB = 200\[c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{12})\] (V)

 

2.Cách 2: Dùng máy tính FX-570ES: uAB =uAM +uMB  để xác định U0ABj. ( RẤT NHANH!)

a.Chọn chế độ của máy tính: CASIO fx – 570ES ; 570ES Plus

+ Để cài đặt ban đầu (Reset all), Bấm SHIFT 9 3  = =

+ Máy CASIO fx–570ES bấm SHIFT MODE 1  hiển thị 1 dòng (MthIO) Màn hình xuất hiện Math.

+ Để thực hiện  phép tính về số phức thì bấm máy : MODE  2  màn hình xuất hiện CMPLX

+ Để tính dạng toạ độ cực : r Ðq  (ta hiểu là AÐj) , Bấm máy:  SHIFT MODE ‚ 3 2  

    -Chọn đơn vị đo góc là độ (D) ta bấm máy :   SHIFT MODE 3  màn hình hiển thị chữ D

    -Chọn đơn vị đo góc là Rad (R) ta bấm máy: SHIFT MODE 4  màn hình hiển thị chữ R

+Để nhập ký hiệu góc  Р  ta bấm:  SHIFT  (-).

 -Cần chọn chế độ mặc định theo dạng toạ độ cực r Ðq  (ta hiểu là A Ðj  )

            - Chuyển từ dạng : a + bi sang dạng  AÐ j , ta bấm SHIFT 2 3 =

            (- Chuyển từ dạng  AÐ j sang dạng : a + bi , ta  bấm SHIFT 2 4 = )

 

b. Xác định U0Error! Objects cannot be created from editing field codes. bằng cách bấm máy tính:

   +Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

     -Nhập U01 bấm SHIFT (-) nhập φ1; bấm +, Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2   nhấn =  kết quả.

      (Nếu hiển thị  số phức dạng: a+bi  thì  bấm SHIFT 2  3  =  hiển thị kết quả : AÐj

  +Với máy FX570MS : Bấm  MODE 2 trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX.

     Nhập U01, bấm SHIFT (-) nhập φ1 , bấm +  , Nhập U02 , bấm SHIFT (-) nhập φ2   nhấn = 

    Sau đó bấm SHIFT  +  =  hiển thị kết quả là: A  SHIFT   =   hiển thị kết quả là:  φ

  +Lưu ý Chế độ hiển thị kết quả trên màn hình:

Sau khi nhập, ấn dấu =  hiển thị kết quả dưới dạng số vô tỉ, muốn kết quả dưới dạng thập phân ta ấn SHIFT  =  

 ( hoặc dùng phím SóD  )  để chuyển đổi kết quả Hiển thị.

Ví dụ 3 ở trên : Tìm uAB = ? với: uAM = 100\[\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{3})\] (V) \[\to {{U}_{0}}AM=100\sqrt{2}(V),\varphi 1=-\frac{\pi }{3}\]

                                                      uMB = 100\[\sqrt{2}c\text{os}(100\pi t+\frac{\pi }{6})\](V)  ->  U0MB = 100\[\sqrt{2}\] (V) , \[\varphi 2=\frac{\pi }{6}\]

   Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

  Chọn chế độ máy tính  theo D(độ): SHIFT MODE  3

  Tìm uAB?Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] uSHIFT  (-) Ð (-60) +  100\[\sqrt{2}\]u SHIFT  (-) Ð 30 = Hiển thị kết quả :

    200Ð-15Vậy uAB = 200\[c\text{os}(\omega t-{{15}^{0}})\](V) Hay:   uAB = 200\[c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{12})\] (V)

   Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4

Tìm uAB? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] uSHIFT  (-).Ð (-p/3) +  100\[\sqrt{2}\]u SHIFT  (-) Ð(p/6  = Hiển thị kết quả

   200Ð-p/12 . Vậy uAB = 200\[c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{12})\] (V)

c. Nếu cho u1 = U01cos(wt + j1) và u = u1 + u2 = U0cos(wt + j) .

  Tìm dao động thành phần u2 : (Ví dụ hình minh họa bên)

   u2 = u - u1 .với: u2 = U02cos(wt + j2). Xác định  U02j2

*Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2 

  Nhập U0, bấm SHIFT (-) nhập φ; bấm  - (trừ) , Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1   nhấn = kết quả.

   (Nếu hiển thị  số phức thì  bấm SHIFT 2  3   =   kết quả trên màn hình là:  U02 Ð j2

*Với máy FX570MS : Bấm chọn MODE 2  

  Nhập U0 , bấm SHIFT (-) nhập φ bấm  - (trừ), Nhập U01 , bấm SHIFT (-) nhập φ1   nhấn = 

  bấm SHIFT  (+)   = , ta được U02 ; bấm SHIFT  (=) ; ta được φ2

Ví dụ 4:  Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một cuộn cảm thuần  mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100\[\sqrt{2}\]cos($\omega $t +$\frac{\pi }{4}$) (V), thì khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos($\omega $t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần sẽ là

  A. uL= 100 cos($\omega $t + $\frac{\pi }{2}$)(V).               B. uL = 100 \[\sqrt{2}\]cos($\omega $t + $\frac{\pi }{4}$)(V).

  C. uL = 100 cos($\omega $t + $\frac{\pi }{4}$)(V).               D. uL = 100\[\sqrt{2}\] cos($\omega $t + $\frac{\pi }{2}$)(V).

  Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

            Chọn chế độ máy tính  theo D (độ): SHIFT MODE  3

 Tìm uL? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] u SHIFT  (-).Ð (45) -  100 SHIFT  (-). Ð 0 =

  Hiển thị kết quả : 100Ð90  . Vậy uL= 100\[c\text{os}(\omega t+\frac{\pi }{2})\] (V)                                                           Chọn A

  Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo R (Radian): SHIFT MODE  4

Tìm uL? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] u SHIFT  (-).Ð (p/4) -  100 SHIFT  (-). Ð 0  =

  Hiển thị kết quả:  100Ðp/2 . Vậy uL= 100\[c\text{os}(\omega t+\frac{\pi }{2})\](V)                                                             Chọn A

Ví dụ 5:  Nếu đặt vào hai đầu một mạch điện chứa một điện trở thuần và một tụ điện mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100\[\sqrt{2}\]cos($\omega $t -$\frac{\pi }{4}$)(V), khi đó điện áp hai đầu điện trở thuần có biểu thức uR=100cos($\omega $t) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện  sẽ là

   A. uC = 100 cos($\omega $t - $\frac{\pi }{2}$)(V).                          B. uC = 100 \[\sqrt{2}\]cos($\omega $t + $\frac{\pi }{4}$)(V).

   C. uC = 100 cos($\omega $t + $\frac{\pi }{4}$)(V).              D. uC = 100\[\sqrt{2}\] cos($\omega $t + $\frac{\pi }{2}$)(V).                            

  Giải 1: Với máy FX570ES : Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

            Chọn chế độ máy tính  theo độ (D): SHIFT MODE  3

 Tìm uc? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] u  SHIFT  (-).Ð (-45) -  100 SHIFT  (-). Ð 0 =

            Hiển thị kết quả : 100Ð-90  . Vậy uC = 100\[c\text{os}(\omega t-\frac{\pi }{2})\] (V)                                               Chọn A

  Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo  Radian( R): SHIFT MODE  4

Tìm uC ? Nhập máy:100\[\sqrt{2}\] u SHIFT  (-).Ð (-p/4) -  100 SHIFT  (-). Ð 0  =

            Hiển thị kết quả:  100Ð-p/2 . Vậy uC = 100\[c\text{os}(\omega t-\frac{\pi }{2})\] (V                                               Chọn A

Ví dụ 6:  Đoạn mạch AB có điện trở thuần, cuộn dây thuần cảm và tụ điện mắc nối tiếp. M là một điểm trên trên doạn AB với điện áp uAM = 10cos100pt (V) và  uMB = 10 cos (100pt - ) (V). Tìm biểu thức điện áp uAB.?

     A. ${{u}_{AB}}\,=\,20\sqrt{2}\text{cos}(100\pi t)\,(V)$                                  B. ${{u}_{AB}}\,=\,10\sqrt{2}\text{cos}\left( 100\pi t\,+\,\frac{\pi }{3} \right)\,(V)$

     C. ${{u}_{AB}}\,=\,20.\text{cos}\left( 100\pi t\,+\,\frac{\pi }{3} \right)(V)$                             D. ${{u}_{AB}}\,=\,20.\text{cos}\left( 100\pi t\,-\,\frac{\pi }{3} \right)(V)$         Chọn D

  Giải 1: Với máy FX570ES: Bấm chọn MODE 2  trên màn hình xuất hiện chữ: CMPLX

            Chọn chế độ máy tính  theo độ (D): SHIFT MODE  3

 Tìm uAB? Nhập máy:10 SHIFT  (-).Ð 0 +  10\[\sqrt{3}\]u SHIFT  (-). Ð -90 =

            Hiển thị kết quả : 20Ð-60  . Vậy uAB = 20\[c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{3})\] (V)                                               Chọn D

  Giải 2: Chọn chế độ máy tính theo Radian (R): SHIFT MODE  4

Tìm uAB ? Nhập máy:10 SHIFT  (-).Ð 0 +  10\[\sqrt{3}\]u SHIFT  (-). Ð (-p/2   =

             Hiển thị kết quả:  20Ð-p/3 . Vậy uC = 20\[c\text{os}(100\pi t-\frac{\pi }{3})\] (V)                                                Chọn D

 

d. Trắc nghiệm vận dụng :

Câu 1: Cho mạch điện xoay chiều như hình vẽ . Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều , điện áp tức thời  giữa các điểm A và M , M và B có dạng : \[{{u}_{AM}}=15\sqrt{2}\cos \left( 200\pi t-\pi /3 \right)\ (V)\]

Và \[{{u}_{MB}}=15\sqrt{2}\cos \left( 200\pi t \right)\ (V)\]. Biểu thức  điện áp giữa A và B  có dạng :

    A. \[{{u}_{AB}}=15\sqrt{6}\cos (200\pi t-\pi /6)(V)\]                        B. \[{{u}_{AB}}=15\sqrt{6}\cos \left( 200\pi t+\pi /6 \right)\ (V)\]

    C. \[{{u}_{AB}}=15\sqrt{2}\cos \left( 200\pi t-\pi /6 \right)\ (V)\]                   D. \[{{u}_{AB}}=15\sqrt{6}\cos \left( 200\pi t \right)\ (V)\]

Câu  2: Một đoạn mạch gồm tụ điện C có dung kháng ZC = 100$\Omega $ và một cuộn dây có cảm kháng ZL = 200$\Omega $ mắc nối tiếp nhau. Điện áp tại hai đầu cuộn cảm có biểu thức uL = 100cos(100$\pi $t +$\pi $/6)(V). Biểu thức điện áp ở hai đầu đoạn mạch có dạng như thế nào?

     A. u = 50cos(100$\pi $t -$\pi $/3)(V).                              B. u = 50cos(100$\pi $t - 5$\pi $/6)(V).

     C. u = 100cos(100$\pi $t -$\pi $/2)(V).                            D. u = 50cos(100$\pi $t +$\pi $/6)(V).                        Chọn D

Câu 3(ĐH–2009): Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Biết R = 10 Ω, cuộn cảm thuần có L=1/(10π) (H), tụ điện có C = 10-3 (F) và điện áp giữa hai đầu cuộn cảm thuần là uL= 202cos(100πt + π/2) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là

    A. u = 40cos(100πt + π/4) (V).                              B. u = 402cos(100πt – π/4) (V).

    C. u = 402cos(100πt + π/4) (V).                          D. u = 40cos(100πt – π/4) (V).                Chọn D

Chúc các bạn học tốt!

 

Bài viết gợi ý: