A Mạch Dao Động
I. Định nghĩa mạch dao động :
Cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện C thành mạch điện kín
II. Dao động điện từ tự do :
1. * Hiệu điện thế giữa 2 bản tụ : uC = U0.cos(wt + j)
* Điện tích của bản tụ : q = C.uC = C.U0.cos(wt + j) = Q0.cos(wt + j) (với Q0 = C.U0)
Vậy \[q={{Q}_{0}}\cos \omega t\] (Chọn t = 0 sao cho j = 0 )
* Cường độ dòng qua mạch: \[i=\frac{dq}{dt}=-{{I}_{0}}\sin (\omega t)={{I}_{0}}c\text{os}(\omega t+\frac{\pi }{2})\] với ${{I}_{0}}=\omega {{Q}_{0}}$ ; \[\omega =\sqrt{\frac{1}{LC}}\]
* Nhận xét:
- Điện áp hai bản tụ biến thiên điều hòa cùng tần số với điện tích hai bản tụ
- Điện tích 1 bản tụ q có thể âm hay dương nhưng điện tích của tụ là điện tích bản dương và có giá trị bằng |q| = C.|u| > 0
- Dòng điện qua L biến thiên điều hòa, sớm pha \[\frac{\pi }{2}\]so với điện tích trên tụ điện C.
Vậy trong mạch dao động L, C thì uC, uL, i, q biến thiên điều hòa cùng tần số, trong đó i lệch pha so với q, (uC, uL) một góc j =p/2
2. Các đại lượng dao động của mạch dao động LC.
Với \[C=\frac{\varepsilon .S}{{{9.10}^{9}}.4\pi .d}\](e là hằng số điện môi); \[L=4\pi {{10}^{-7}}\mu \frac{{{N}^{2}}}{l}.S\] (µ là độ từ thẩm)
* Chu kỳ và tần số riêng của mạch dao động:
$\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}$; \[T=2\pi \sqrt{LC}\] và \[f=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\]
* Bước sóng của sóng điện từ: l = c.T = \[c.2\pi \sqrt{LC}\]
(c = 3.108m/s vận tốc ánh sáng trong chân không)
Từ CT : I0 = Q0.w Þ \[\omega =\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\] Þ \[T=2\pi \frac{{{Q}_{0}}}{{{I}_{0}}}\] Þ \[f=\frac{1}{2\pi }.\frac{{{I}_{0}}}{{{Q}_{0}}}\]
* Với tụ C1 có các đại lượng tương ứng T1, f1, l1. Với tụ C2 có các đại lượng tương ứng T2, f2, l2.
* Nếu mắc C1 nối tiếp C2 ta có: \[\frac{1}{C}=\frac{1}{{{C}_{1}}}+\frac{1}{{{C}_{2}}}\]
Vì T2 lệ thuận với C nên \[\frac{1}{{{T}^{2}}}=\frac{1}{T_{1}^{2}}+\frac{1}{T_{2}^{2}}\].Và \[{{f}^{2}}=f_{1}^{2}+f_{2}^{2}\]
Vì l2 tỉ lệ thuận với C nên \[\frac{1}{{{\lambda }^{2}}}=\frac{1}{\lambda _{1}^{2}}+\frac{1}{\lambda _{2}^{2}}\]
* Nếu mắc C1 song song C2 ta có: C = C1 + C2
Cm tương tự ta có : \[{{T}^{2}}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}\] ; \[\frac{1}{{{f}^{2}}}=\frac{1}{f_{1}^{2}}+\frac{1}{f_{2}^{2}}\] ; \[{{\lambda }^{2}}=\lambda _{1}^{2}+\lambda _{2}^{2}\]
* Với cuộn dây L1 có T1, f1, l1;Với cuộn dây L2,có T2, f2, l2.l
* Nếu mắc L1 nối tiếp L2 ta có: ℓ = L1 + L2 thì \[{{T}^{2}}=T_{1}^{2}+T_{2}^{2}\]; \[\frac{1}{{{f}^{2}}}=\frac{1}{f_{1}^{2}}+\frac{1}{f_{2}^{2}}\]; \[{{\lambda }^{2}}=\lambda _{1}^{2}+\lambda _{2}^{2}\]
* Nếu mắc L1 song song L2 ta có: \[\frac{1}{L}=\frac{1}{{{L}_{1}}}+\frac{1}{{{L}_{2}}}\]; \[\frac{1}{{{T}^{2}}}=\frac{1}{T_{1}^{2}}+\frac{1}{T_{2}^{2}}\]; \[f=\sqrt{f_{1}^{2}+f_{2}^{2}}\];\[\frac{1}{{{\lambda }^{2}}}=\frac{1}{\lambda _{1}^{2}}+\frac{1}{\lambda _{2}^{2}}\]
III. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TỪ CỦA MẠCH DAO ĐỘNG LC.
Tổng năng lượng điện trường trên tụ điện và năng lượng từ trường trên cuộn cảm gọi là năng lượng điện từ
- Năng lượng điện trường (ở tụ điện) : \[{{W}_{}}=\frac{1}{2}C{{u}^{2}}=\frac{{{q}^{2}}}{2C}=\frac{1}{2}q.u\]
Þ \[{{W}_{}}_{Max}=\frac{1}{2}CU_{0}^{2}=\frac{Q_{0}^{2}}{2C}=\frac{1}{2}{{Q}_{0}}.{{U}_{0}}\]
- Năng lượng từ trường (ở cuộn cảm) : \[{{\text{W}}_{\text{t}}}=\frac{1}{2}L{{i}^{2}}\]
Þ Wtmax =$\frac{1}{2}$L.I02
- Năng lượng điện từ trường:
\[\text{W }=\text{ }{{\text{W}}đ{\text{}}}+{{W}_{t}}=\frac{1}{2}LI_{0}^{2}=\frac{1}{2}\frac{Q_{_{0}}^{2}}{C}=\frac{1}{2}CU_{0}^{2}\]
Mối liên hệ I0 và U0: ta có Wđmax = Wtmax=\[\frac{1}{2}CU_{0}^{2}=\frac{1}{2}LI_{0}^{2}\] Þ \[{{U}_{0}}={{I}_{0}}\sqrt{\frac{L}{C}}\] Þ \[{{I}_{0}}={{U}_{0}}\sqrt{\frac{C}{L}}\]
*Các hệ thức:
*Khi Wđ = nWt ta có:
\[i=\pm \frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{n+1}};\ u=\pm \frac{{{U}_{0}}}{\sqrt{1+\frac{1}{n}}};\ q=\pm \frac{{{Q}_{0}}}{\sqrt{1+\frac{1}{n}}}\]
* Mạch LC dao động tắt dần:
- Công suất hao phí do cuộn dây có điện trở R là: Phao phí = I2.R (với \[I=\frac{{{I}_{0}}}{\sqrt{2}}={{U}_{0}}\sqrt{\frac{C}{2L}}\]) và để duy trì dao động của mạch thì công suất bổ sung phải bằng công suất hao phí.
- Năng lượng cần bổ sung trong 1 chu kì là DET = Phao phí.T = I2.R.T
- Năng lượng cần bổ sung trong thời gian t là Et = Phao phí.t = I2.R.t
Nhận Xét:
* Trong quá trình dao động của mạch LC lý tưởng (không hao phí năng lượng) luôn có sự chuyển hóa qua lại giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường nhưng tổng của chúng (năng lượng điện từ) luôn được bảo toàn.
* Gọi T và ƒ là chu kì và tần số biến đổi của i (hoặc q) thì năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên tuần hoàn cùng chu kì T’ = 0,5T; tần số f’ = 2ƒ và Wđ ngược pha với Wt. Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường bằng năng lượng từ trường là t0 = T/4 (T là chu kì dao động của mạch)
* Wđ và Wt biến thiên từ 0 đến giá trị cực đại W = \[\frac{1}{2}LI_{0}^{2}\]và quanh giá trị “cân bằng” \[\frac{1}{4}LI_{0}^{2}\]
* Thời gian ngắn nhất để năng lượng điện trường (hay năng lượng từ trường) có giá trị cực đại là t0 = T/2 (T là chu kì dao động của mạch
B Điện Từ Trường:
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐIỆN TRƯỜNG VÀ TỪ TRƯỜNG
- Nếu tại một nơi có một từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy
- Nếu tại một nơi có một điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường xoáy
* Chú ý: Điện trường xoáy và từ trường xoáy có các đường sức là những đường cong kín
II. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên liên quan mật thiết với nhau và là hai thành phần của một trường thống nhất gọi là điện từ trường
C Sóng Điện Từ
I. SÓNG ĐIỆN TỪ
1. Định nghĩa: Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian
2. Đặc điểm sóng điện từ:
- Sóng điện từ lan truyền được trong các môi trường và trong cả chân không.
- Tốc độ của sóng điện từ trong chân không là c = 3.108 m/s, bước sóng $\lambda =c.T=\frac{c}{f}$
- Sóng điện từ là sóng ngang.
- Trong quá trình truyền sóng$\vec{E},\vec{B}$ luôn vuông góc với nhau và cùng vuông góc với phương truyền sóng. Dao động của điện trường và từ trường tại 1 điểm luôn đồng pha
- Sóng điện từ cũng phản xạ và khúc xạ, nhiễu xa như ánh sáng, như sóng cơ.
- Sóng điện từ mang năng lượng
- Sóng điện từ bước sóng từ vài m đến vài km dùng trong thông tin vô tuyến gọi là sóng vô tuyến.
* Người ta chia sóng vô tuyến thành: sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài.
* Vai trò của tần điện li trong việc thu và phát sóng vô tuyến
+ Tần điện li: là tầng khí quyển ở độ cao từ 80-800km có chứa nhiều hạt mang điện tích là các electron, ion dương và ion âm.
+ Sóng dài: có năng lượng nhỏ nên không truyền đi xa được. Ít bị nước hấp thụ nên được dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất và trong nước.
+ Sóng trung: Ban ngày sóng trung bị tần điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được. Ban đêm bị tần điện li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được. Được dùng trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
+ Sóng ngắn: Có năng lượng lớn, bị tần điện li và mặt đất phản xạ mạnh. Vì vậy từ một đài phát trên mặt đất thì sóng ngắn có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
+ Sóng cực ngắn: Có năng lượng rất lớn và không bị tần điện li phản xạ hay hấp thụ. Được dùng trong thôn tin vũ trụ.
* Chú ý:
- Nếu sóng điện từ truyền trong môi trường có chiết suất n thì tốc độ lan truyền sóng điện từ là:
$v=\frac{c}{n}$ $\lambda '=\frac{\lambda }{n}$.
- Khi sóng điện từ lan truyền từ môi trường này sang môi trường kia thì tốc độ lan truyền sóng điện từ thay đổi dẫn đến bước sóng thay đổi, còn tần số sóng luôn không đổi.
- Hướng của $\vec{E},\vec{B},\vec{v}$tuân theo quy tắc nắm tay phải.
D.Thông Tin Liên Lạc Bặng sóng Vô Tuyến
I. Nguyên tắc
- Phải dùng sóng điện từ cao tần để tải thông tin gọi là sóng mang
-Phải biến điệu các sóng mang : “trộn” sóng âm tần với sóng mang
-Ở nơi thu phải tách sóng âm tần ra khỏi sóng mang
-Khuếch đại tín hiệu thu được.
(1): Micrô. (2): Mạch phát sóng điện từ cao tần. (3): Mạch biến điệu. (4): Mạch khuyếch đại. (5): Anten phát
So sánh sóng cơ và sóng điện từ:
SÓNG CƠ HỌC SÓNG ĐIỆN TỪ
+ Để máy thu sóng điện từ nhận được tín hiệu của máy phát sóng điện từ thì tần số máy thu phải bằng tần số máy phát Þ fthu = fphát Û lthu = lphát. Đây gọi là hiện tượng cộng hưởng điện từ.
+ Mạch dao động có ℓ biến đổi từ LMin à LMax và C biến đổi từ CMin à CMax thì bước sóng l của sóng điện từ phát (hoặc thu) biến đổi trong khoảng lMin < l < lMax Û \[c.2\pi \sqrt{{{L}_{\min }}.{{C}_{\min }}}<\lambda
+ Ta có \[f=\frac{1}{T}=\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\] Þ \[C=\frac{1}{4{{\pi }^{2}}L.{{f}^{2}}}\]. Để máy thu (hay phát) sóng điện từ có tần số ƒ với f1 £ f£ f2 thì tụ C phải có giá trị biến thiên trong khoảng \[\frac{1}{4{{\pi }^{2}}L.f_{2}^{2}}\le C\le \frac{1}{4{{\pi }^{2}}L.f_{1}^{2}}\]
+Mạch chọn sóng sử dụng tụ xoay: Trong mạch chọn sóng của máy thu thông thường người ta chỉnh bước sóng cộng hưởng của máy thu bằng cách xoay tụ, tức là thay đổi góc giữa 2 bản tụ để thay đổi diện tích đối xứng giữa 2 bản tụ làm thay đổi điện dung của tụ dẫn đến thay đổi bước sóng cộng hưởng của mạch. Thông thường ta hay gặp bài toán tụ xoay mà ở đó điện dung của tụ phụ thuộc theo hàm bậc nhất với góc xoay j:
Vận dụng: Một tụ xoay có điện dung phụ thuộc với góc xoay theo hàm bậc nhất và có giá trị biến thiên từ Cmin đến Cmax ứng với góc xoay từ jmin đến jmax. Gọi Cx là giá trị của điện dung ứng với góc xoay jx khi đó:
Ta có: Cmax = a.jmax + b; Cmin = a.jmin + b; Cx = a.jx + b Þ \[{{\phi }_{x}}=\frac{\left( {{C}_{x}}-b \right)\left( {{\phi }_{\max }}-{{\phi }_{\min }} \right)}{{{C}_{\max }}-{{C}_{\min }}}\]
Đổi đơn vị: 1mF = 10-3F; 1µF = 10-6F; 1nF = 10-9F; 1pF = 10-12F; 1\[\overset{0}{\mathop{A}}\,\] = 10-10m
Câu 1:Trong mạch dao động điện từ LC, nếu điện tích cực đại trên tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0 thì chu kỳ dao động điện từ trong mạch là
A. T = 2pq0I0 B. T = 2pq0/I0 C. T = 2pI0/q0 D. T = 2pLC
Câu 2: Một mạch dao động điện từ LC, có điện trở thuần không đáng kể. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số f. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng điện từ bằng năng lượng từ trường cực đại.
B. Năng lượng điện từ biến thiên tuần hoàn với tần số f.
C. Năng lượng điện trường biến thiên tuần hoàn với tần số 2f .
D. Năng lượng điện từ bằng năng lượng điện trường cực đại.
Câu 3: Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức
A. \[\omega =\frac{1}{\pi }\sqrt{LC}\] B. \[\omega =\frac{1}{\sqrt{LC}}\]
C. \[\omega =\frac{1}{2\pi \sqrt{LC}}\] D. \[\omega =\frac{2\pi }{\sqrt{LC}}\]
Câu 4: Một mạch dao động điện từ LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Biết dây dẫn có điện trở thuần không đáng kể và trong mạch có dao động điện từ riêng. Gọi Q0, U0 lần lượt là điện tích cực đại và hiệu điện thế cực đại của tụ điện, Io là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức tính năng lượng điện từ trong mạch ?
A. \[W=\frac{LI_{0}^{2}}{2}\] B. \[W=\frac{q_{0}^{2}}{2L}\]
C. \[W=\frac{CU_{0}^{2}}{2}\] D. \[W=\frac{q_{0}^{2}}{2C}\]
Câu 5:Tần số dao động của mạch LC tăng gấp đôi khi:
A. Điện dung tụ tăng gấp đôi B. Độ tự cảm của cuộn dây tăng gấp đôi
C. Điên dung giảm còn 1 nửa D. Chu kì giảm một nửa
Câu 6:Một tụ điện \[C=0,2mF\]. Để mạch có tần số dao động riêng 500Hz thì hệ số tự cảm L phải có giá trị bằng bao nhiêu ? Lấy \[{{\pi }^{2}}=10\].
A. 1mH. B. 0,5mH. C. 0,4mH. D. 0,3mH
Câu 7: Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm có độ tự cảm \[L=\frac{1}{\pi }H\] và một tụ điện có điện dung C. Tần số dao động riêng của mạch là 1MHz. Giá trị của C bằng:
A. \[C=\frac{1}{4\pi }pF\] B. \[C=\frac{1}{4\pi }F\]
C. \[C=\frac{1}{4\pi }mF\] D. \[C=\frac{1}{4\pi }\mu F\]
Câu 8: Một mạch dao động gồm một tụ 20nF và một cuộn cảm 8$\mu $H, điện trở không đáng kể. Hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện là U0 = 1,5V. Tính cường độ dòng điện hiệu dụng chạy qua trong mạch.
A. 43 mA B. 73mA C. 53 mA D. 63 mA
Câu 9: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là U0 và I0 . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị I0/2 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là
A. 3U0 /4. B. $\sqrt{3}$U0 /2 C. U0/2. D. $\sqrt{3}$U0 /4
Câu 10: Mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tự cảm L = 10-4H. Điện trở thuần của cuộn dây và các dây nối không đáng kể. Biết biểu thức của điện áp giữa hai đầu cuộn dây là:
u = 80cos(2.106t - p/2)V, biểu thức của dòng điện trong mạch là:
A. i = 4sin(2.106t )A B. i = 0,4cos(2.106t - p)A C. i = 0,4cos(2.106t)A D. i = 40sin(2.106t -$\frac{\pi }{2}$)A
Câu 11:Một mạch dao động LC gồm một cuộn cảm \[L=640\mu H\] và một tụ điện có điện dung \[C=36pF\]. Lấy \[{{\pi }^{2}}=10\]. Giả sử ở thời điểm ban đầu điện tích của tụ điện đạt giá trị cực đại \[{{q}_{0}}={{6.10}^{-6}}C\]. Biểu thức điện tích trên bản tụ điện và cường độ dòng điện là:
A. \[q={{6.10}^{-6}}\cos 6,{{6.10}^{7}}t(C)\] và \[i=6,6\cos (1,{{1.10}^{7}}t-\frac{\pi }{2})(A)\]
B. \[q={{6.10}^{-6}}\cos 6,{{6.10}^{7}}t(C)\] và \[i=39,6\cos (6,{{6.10}^{7}}t+\frac{\pi }{2})(A)\]
C. \[q={{6.10}^{-6}}\cos 6,{{6.10}^{6}}t(C)\] và \[i=6,6\cos (1,{{1.10}^{6}}t-\frac{\pi }{2})(A)\]
D. \[q={{6.10}^{-6}}\cos 6,{{6.10}^{6}}t(C)\] và \[i=39,6\cos (6,{{6.10}^{6}}t+\frac{\pi }{2})(A)\]
Câu 12:Cường độ dòng điện tức thời trong một mạch dao động là \[i=0,05\cos 100\pi t(A)\]. Hệ số tự cảm của cuộn dây là 2mH. Lấy \[{{\pi }^{2}}=10\]. Điện dung và biểu thức điện tích của tụ điện có giá trị nào sau đây ?
A. \[C={{5.10}^{-2}}F\]và \[q=\frac{{{5.10}^{-4}}}{\pi }\cos (100\pi t-\frac{\pi }{2})(C)\]
B. \[C={{5.10}^{-3}}F\] và \[q=\frac{{{5.10}^{-4}}}{\pi }\cos (100\pi t-\frac{\pi }{2})(C)\]
C. \[C={{5.10}^{-3}}F\] và \[q=\frac{{{5.10}^{-4}}}{\pi }\cos (100\pi t+\frac{\pi }{2})(C)\]
D. \[C={{5.10}^{-2}}F\] và \[q=\frac{{{5.10}^{-4}}}{\pi }\cos 100\pi t(C)\]
Câu13. Trong mạch dao động LC lí tưởng thì dòng điện trong mạch
A. ngược pha với điện tích ở tụ điện. B. trễ pha \[\frac{\pi }{3}\] so với điện tích ở tụ điện.
C. cùng pha với điện điện tích ở tụ điện. D. sớm pha \[\frac{\pi }{2}\] so với điện tích ở tụ điện
Câu 14:Dao động điện từ trong mạch là dao động điều hoà. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bàng 1,2V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 1,8mA.Còn khi hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn cảm bằng 0,9V thì cường độ dòng điện trong mạch bằng 2,4mA. Biết độ tự cảm của cuộn dây L = 5mH. Điện dung của tụ và năng lượng dao động điện từ trong mạch bằng:
A. 10nF và 25.10-10J. B. 10nF và 3.10-10J. C. 20nF và 5.10-10J. D. 20nF và 2,25.10-8J.
Câu 15: Một tụ điện có điện dung \[C=\frac{{{10}^{-3}}}{2\pi }F\] được nạp một lượng điện tích nhất định. Sau đó nối 2 bản tụ vào 2 đầu 1 cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm \[L=\frac{1}{5\pi }H\]. Bỏ qua điện trở dây nối. Sau khoảng thời gian ngắn nhất bao nhiêu giây (kể từ lúc nối) năng lượng từ trường của cuộn dây bằng 3 lần năng lượng điện trường trong tụ ?
A. 1/300s B. 5/300s C. 1/100s D. 4/300s
Câu 16:Một mạch dao động LC có điện trở thuần không đáng kể, tụ điện có điện dung 0,05μF. Dao động điện từ riêng (tự do) của mạch LC với hiệu điện thế cực đại ở hai đầu tụ điện bằng 6V. Khi hiệu điện thế ở hai đầu tụ điện là 4V thì năng lượng từ trường trong mạch bằng
A. 0,4 mJ B. 0,5 mJ C. 0,9 mJ D. 0,1 mJ
Câu 17: Tụ điện của mạch dao động có điện dung C = 1µF, ban đầu được điện tích đến hiệu điện thế 100V, sau đó cho mạch thực hiện dao động điện từ tắt dần. Năng lượng mất mát của mạch từ khi bắt đầu thực hiện dao động đến khi dao động điện từ tắt hẳn là bao nhiêu ?
A. \[\Delta \]W = 10 kJ B. \[\Delta \]W = 5 mJ C. \[\Delta \]W = 5 k J D. \[\Delta \]W = 10 mJ
Câu 18:Mạch dao động lí tưởng LC gồm tụ điện có điện dung C và cuộn dây có độ tụ cảm L = 0,125H. Dùng nguồn điện một chiều có suất điện động \[\xi \] cung cấp cho mạch một năng lượng 25\[\mu J\] thì dòng điện tức thời trong mạch là I = I0cos4000t(A). Xác định \[\xi \] ?
A. 12V B. 13V C. 10V D. 11V
Câu 19: Một mạch dao động gồm một tụ điện 350pF, một cuộn cảm 30\[\mu H\]và một điện trở thuần 1,5\[\Omega \]. Phải cung cấp cho mạch một công suất bằng bao nhiêu để duy trì dao động của nó, khi điện áp cực đại trên tụ điện là 15V.
A. 1,69.10-3 W B. 1,79.10-3 W C. 1,97.10-3 W D. 2,17.10-3 W
Câu 20: Mạch dao động gồm cuộn dây có L = 2.10-4H và C = 8nF, vì cuộn dây có điện trở thuần nên để duy trì một hiệu điện thế cực đại 5V giữa 2 bản cực của tụ phải cung cấp cho mạch một công suất P = 6mW. Điện trở của cuộn dây có giá trị:
A. 100W B. 10W C. 50W. D. 12W
Câu 21: Một mạch dao động LC gồm cuộn dây có L = 50mH và tụ điện có C = 5μF. Nếu đoạn mạch có điện trở thuần R = 10-2 Ω, thì để duy trì dao động trong mạch luôn có giá trị hiệu dụng của hiệu điện thể giữa hai bản tụ điện là U = 6V, ta phải cung cấp cho mạch một công suất là:
A. 72nW. B. 72 μW. C. 36μW. D. 18μW.
ĐÁP ÁN
1B 2B 3B 4B 5D 6B 7A 8C 9C 10C
11D 12B 13D 14D 15A 16B 17B 18C 19C 20D 21C