1.Lý Thuyết

A. MOST

1.Most : hầu hết
+ Là từ hạn định, nhằm giới hạn danh từ sau nó. Ví dụ như [the/this/that/these/those].Chức năng cú pháp như một tính từ (đứng trước danh từ)
+ Đây là trường hợp nói chung chung chả biết ai với ai, cái gì với cái gì.

CÔNG THỨC CHUNG: MOST + Ns (DANH TỪ SỐ NHIỀU)

E.g:

  • Most children like playing and hate being given more homework.
  • Most people like watching TV.
  • Most students want to have a day off.
  • Most Japanese take a bath every day.



2. Most ( adv) = very/ extremely (rất/cực kỳ)

CÔNG THỨC CHUNG: MOST + ADJ


E.g:

  • This task is most important ( = extremely important)
  • It was most kind of you.
  • That is most probably correct.
  • What’s your most prized possession?

3. Most: dạng so sánh bậc nhất của much/many
Eg: I love my mom (the) most. ( Có thể lược “the”)

B. MOST OF

CÔNG THỨC CHUNG: MOST + OF + (MẠO TỪ/ SỞ HỮU CÁCH) + N

+ Khi muốn đề cập đến những đối tượng cụ thể, đã được biết đến hay hiểu từ trước thì bắt buộc phải dùng [ Most of ] và theo sau nó phải là các danh từ xác định

+ Trường hợp này Most chính là một Pronoun ( đại từ)

E.g1 : Most of the students in this school are intelligent and learned.
( Sinh viên ở đây không nói chung chung mà nói rõ ở “this school")
E.g 2 : Most of Ms. Nga’s relatives are friendly.
( Nếu không nói rõ là relatives của Ms. Nga thì câu này không bao giờ đúng)

C.MOSTLY ( = mainly, generally) (adv) : Chủ yếu là, thường là

E.g: My weekends were spent mostly alone. ( = generally)

D. ALMOST(adv) = nearly: hầu như, gần như (chỉ số lượng, chất)

+ Almost rất hay bắt cặp với 3 từ all, every, no (nếu bài thi mà có 3 em [all, every,no] cứ thẳng tay mà chọn almost nhé

E.g 1 : Almost everything was done from the beginning.
E.g 2 : Almost no one refused to join the party.
E.g 3 : Almost all workers are on strike.
E.g 4 : I almost died when I fail my exam. ( = nearly died)
( Câu này dùng Nearly thì đẹp hơn, vì nearly nhấn mạnh đến số lượng hơn)

E.NEARLY = ALMOST

Đã phân biệt ở trên. Trạng từ này nhấn mạnh về số lượng, mức độ chứ không nói về khoảng cách như giới từ Near

F.NEAR

1. Near (prep): Đây là một giới từ chỉ ra khoảng cách giữa 2 vật
The Park is near the stadium. (Công viên thì ở gần sân vận động)

2. Near (verb): Đây là một động từ mang nghĩa ( tiến gần đến, đến gần)
E.g : The death neared. ( Cái chết đã cận kề)

G. NEARBY (adj/adv)

+ Đây là 1 tính từ mang nghĩa “ Gần đây, khu vực quanh đây”

E.g : Are there any nearby ATM? (có cây ATM nào gần đây không?)
( tính từ Nearby sẽ bổ nghĩa cho danh từ ATM, bạn không thể dùng giới từ Near ở đây được)

VD:
- Our rival firm was established near the city last month (công ty đối thủ của chúng tôi được thành lập gần thành phố vào tháng trước)

- Our rival firm was established in the nearby city last month (công ty đối thủ của chúng tôi được thành lập ở ngày thành phố bên cạnh vào tháng trước)

- The bottle is nearly empty (cái chai hầu như rỗng không)

2.Bài tập

 

  1. (ALMOST/ MOST) people know that smoking is harmful to their health.
  2. He (MOST/ MOSTLY) fell asleep in the lecture.
  3.  He frequently walked here, (MOSTLY/ ALMOST) because he wanted to see her.
  4. They are (MOST/ THE MOST) powerful in the competition. They can beat any opponents.
  5. (MOST/ MOSTLY) of us come from middle-class families.
  6. The town was (ALMOST/ MOST) entirely destroyed during the war.
  7. What’s (THE MOST/ MOST OF) you’ve ever won at poker?
  8. The kids loved the fair, but they enjoyed the bumper cars (MOST OF/ THE MOST) all.
  9. We were bitten by mosquitoes (THE MOST/ ALMOST) every night.
  10. It took us (MOSTLY/ ALMOST) a day to get here.
  11. Which of you earns (MOST/ THE MOST) money?
  12. In this school, (MOST OF/ THE MOST) the children are from the Chinese community.
  13. The socialist party have been in office for (MOST/ ALMOST) ten years.
  14. At (MOSTLY/ MOST), the work will take a week.
  15. Her paintings are (ALMOST/ MOST) photographic in their detail and accuracy.
  16. He wanted to do (THE MOST/ MOSTLY) good he could with the $2,000, so he gave it to charity.
  17. It was a (MOST/ MOSTLY) beautiful morning.
  18. Tyres are (ALMOST/ MOST OF) always made of rubber.
  19. It’s a beautiful day – we should make (MOST/ THE MOST) of it.
  20. A car suddenly appeared from nowhere and (MOST/ ALMOST) made me fall off my pony.

 

ĐÁP ÁN

1. Most 11. The most
2. Mostly 12. Most of
3. Mostly 13. Almost
4. The most 14. Most
5. Most 15. Almost
6. Almost 16.The most
7. The most 17. Most
8. Most of 18. Almost
9. Almost 19. The most
10. Almost 20.Almost

 

 

 

 

Bài viết gợi ý: