PHÂN TÍCH LỰC

 

Câu 1: Lực có độ lớn 30 N có thể là hợp lực của hai lực nào ?

    A. 12 N, 12 N.          B. 16 N, 10 N.          C. 16 N, 46 N.          D. 16 N, 50 N.

Hướng dẫn

Gọi F1 và F2 là hai lực thành phần của lực F = 30 N. Điều kiện của F1 và F2 là:

\[{{F}_{1}}-{{F}_{2}}\le 30N\le {{F}_{1}}+{{F}_{2}}\]

Câu 2: Lực 10 N là hợp lực của cặp lực nào dưới đây ? Cho biệt góc giữa cặp lực đó ?

    A. 3 N, 15 N; 120o.   B. 3 N, 13 N; 180o.   C. 3 N, 6 N; 60o.       D. 3 N, 5 N; 0o.

Hướng dẫn

Áp dụng tính chất hợp lực \[\left| {{F}_{1}}-{{F}_{2}} \right|\le F\le \left| {{F}_{1}}+{{F}_{2}} \right|\]

Þ Trong các đáp án trên chỉ có đáp án B thỏa mãn điều kiện.

 

Câu 3: Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80 N, α = 30˚. Lực căng của dây là bao nhiêu?

    A. 40 N.                   B. \[40\sqrt{3}\] N.   C. 80 N.                   D. \[80\sqrt{3}\] N.

Hướng dẫn

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là \[{{P}_{1}};{{P}_{2}}\]. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là

 

\[{{P}_{1}}+{{P}_{2}}+T+N=0\]

\[\Rightarrow T={{P}_{2}}=P.\sin \alpha =80.\sin {{30}^{0}}=40N\] 

 

Câu 4: Một quả cầu có khối lượng 1,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây; dây hợp với tường góc α = 45o. Cho g = 9,8 m/s2. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực ép của quả cầu lên tường là

    A. 20 N.                   B. 10,4 N.                

    C. 14,7 N.                D. 17 N.

Hướng dẫn

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.

Trong đó, lực căng T được phân tích thành hai lực thành phần là Tx và Ty. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là

\[{{T}_{x}}+{{T}_{y}}+P+N=0\]

Vậy \[\left| {{T}_{y}} \right|=\left| P \right|\Leftrightarrow T.\cos \alpha =m.g\Rightarrow T=\frac{m.g}{\cos \alpha }\]

\[\left| N \right|=\left| {{T}_{x}} \right|=T.\sin \alpha =m.g.\tan \alpha =m.g=14,7N\]

 

Câu 5: Một quả cầu có khối lượng 2,5 kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây hợp với tường góc α = 60o. Cho g = 9,8 m/s2; bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường, lực căng T của dây treo là

    A. 49 N.                   B. 12,25 N.

    C. 24,5 N.                D. 30 N.

Hướng dẫn

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.

Trong đó, lực căng T được phân tích thành hai lực thành phần là Tx và Ty. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là

\[{{T}_{x}}+{{T}_{y}}+P+N=0\]

Vậy \[\left| {{T}_{y}} \right|=\left| P \right|\Leftrightarrow T.\cos \alpha =m.g\Rightarrow T=\frac{m.g}{\cos \alpha }=49N\]

 

Câu 6: Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 60o. Cho g = 9,8 m/s2. Lực ép của vật lên mặt phẳng nghiêng là

    A. 9,8 N.                  B. 4,9 N.                  C. 19,6 N.                D. 8,5 N.

Hướng dẫn

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là Px và Py.

Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là

\[{{P}_{x}}+{{P}_{y}}+T+N=0\]

Vậy \[\left| {{P}_{y}} \right|=\left| N \right|\Leftrightarrow P.\cos \alpha =N\]

\[\Rightarrow N=m.g.\cos {{60}^{0}}=4,9N\]

 

Câu 7: Một vật có khối lượng 1 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bởi một sợi dây song song với đường dốc chính. Biết α = 30o. Cho g = 9,8 m/s2, lực căng T của dây treo là

    A. 4,9 N.                  B. 8,5 N.                  C. 19,6 N.                D. 9,8 N.

Hướng dẫn

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là Px và Py.

Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là

\[{{P}_{x}}+{{P}_{y}}+T+N=0\]

Vậy \[\left| {{P}_{x}} \right|=\left| T \right|\Leftrightarrow P.sin\alpha =T\]

\[\Rightarrow T=m.g.sin\alpha =4,9N\]

 

Câu 8: Phân tích lực F thành hai lực thành phần Fvà F2 vuông góc với nhau. Biết độ lớn của lực F = 100 N; F1 = 60 N thì độ lớn của lực F2 là

    A. 40 N.                   B. 80 N.                   C. 160 N.                 D. 640 N.

Hướng dẫn

F1 và F2 là hai lực vuông góc với nhau nên ta có:

\[F_{1}^{2}+F_{2}^{2}={{F}^{2}}\Rightarrow {{F}_{2}}=\sqrt{{{F}^{2}}-F_{1}^{2}}=\sqrt{{{100}^{2}}-{{60}^{2}}}=80N\]

Câu 9: Phép phân tích lực cho phép ta

A. thay thế một lực bằng một lực duy nhất.   

B. thay thế một lực bằng một lực giống hệt nó.

C. thay thế một lực bằng một lực khác.         

D. thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực.

Hướng dẫn

Phép phân tích lực cho phép ta thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực.

 

Câu 10: Một vật được treo như hình vẽ. Biết vật có P = 80 N, α = 30˚. Phản lực do mặt phẳng nghiêng tác dụng lên vật là bao nhiêu?

    A. 40 N.                   B. \[40\sqrt{3}\] N.   C. 80 N.                   D. \[80\sqrt{3}\]N.

Hướng dẫn

Các lực tác dụng lên vật là lực căng T của dây treo, trọng lực P và phản lực N, được biểu diên như hình vẽ.

Trong đó, trọng lực P được phân tích thành hai lực thành phần là \[{{P}_{1}};{{P}_{2}}\]. Để vật đứng cân bằng thì hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0. Có nghĩa là

 

\[{{P}_{1}}+{{P}_{2}}+T+N=0\]

\[\Rightarrow N={{P}_{1}}=P.\cos \alpha =80.cos{{30}^{0}}=40\sqrt{3}N\]

Bài viết gợi ý: