Rút gọn biểu thức chứa căn - Luyện Thi 9 vào 10 (Phần 1)
I.Kiến thức cần nhớ
1. Điều kiện để căn thức có nghĩa.
\[\sqrt{A}\] có nghĩa khi $A\ge 0$
2. Các công thức biến đổi căn thức.
\[\sqrt{{{A}^{2}}}=\left| A \right|\]$\sqrt{AB}=\sqrt{A}.\sqrt{B}(A\ge 0;B\ge 0)$
$\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{\sqrt{A}}{\sqrt{B}}(A\ge 0;B>0)$ $\sqrt{{{A}^{2}}B}=\left| A \right|\sqrt{B}(B\ge 0)$
$A\sqrt{B}=\sqrt{{{A}^{2}}B}(A\ge 0;B\ge 0)$
$A\sqrt{B}=-\sqrt{{{A}^{2}}B}(A<0;B\ge 0)$ $\sqrt{\frac{A}{B}}=\frac{1}{\left| B \right|}\sqrt{AB}(AB\ge 0;B\ne 0)$
$\frac{A}{\sqrt{B}}=\frac{A\sqrt{B}}{B}(B>0)$ $\frac{C}{\sqrt{A}\pm B}=\frac{C(\sqrt{A}\mp B)}{A-{{B}^{2}}}(A\ge 0;A\ne {{B}^{2}})$
$\frac{C}{\sqrt{A}\pm \sqrt{B}}=\frac{C(\sqrt{A}\mp \sqrt{B})}{A-{{B}^{2}}}(A\ge 0;B\ge 0;A\ne {{B}^{2}})$
II. Ví dụ Minh Họa
Dạng 1. Bài toán tìm x để biểu thức P = m (m là hằng số)
Bước 1. Sử dụng tính chất \[\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Leftrightarrow a.d=b.c\] để làm mất mẫu của phương trình.
Bước 2. Giải phương trình vừa thu được để tìm được x.
Bước 3. Đối chiếu điều kiện và chọn nghiệm hợp lí.
Ví dụ: Cho A = \[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\] (với x \[\ge \] 0 và x \[\ne \] 1). Tìm các giá trị của x để:
a) A = 2. b) A = \[\frac{2}{3}\] c) A = \[-\frac{1}{2}\]
Giải: Ta có:
a) A = 2 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\]= 2 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] = 2(\[\sqrt{x}\]- 1) \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\]= 2\[\sqrt{x}\] - 2\[\Leftrightarrow \]2 = 2\[\sqrt{x}\]-\[\sqrt{x}\]\[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] = 2
\[\Leftrightarrow \] x = 4 (TMĐK)
Vậy với x = 4 thì A =2.
A = \[\frac{2}{3}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\] = \[\frac{2}{3}\]\[\Leftrightarrow \] 3\[\sqrt{x}\]= 2(\[\sqrt{x}\] - 1) \[\Leftrightarrow \] 3\[\sqrt{x}\]= 2\[\sqrt{x}\] - 2 \[\Leftrightarrow \] 3\[\sqrt{x}\]- 2\[\sqrt{x}\]= - 2 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] = - 2(VN)
Vậy không có giá trị nào của x để A = \[\frac{2}{3}\].
A = \[-\frac{1}{2}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-1}\] = \[-\frac{1}{2}\]\[\Leftrightarrow \] 2\[\sqrt{x}\] = - (\[\sqrt{x}\] - 1) \[\Leftrightarrow \]2\[\sqrt{x}\] = - \[\sqrt{x}\] + 1\[\Leftrightarrow \] 2\[\sqrt{x}\] + \[\sqrt{x}\]= 1 \[\Leftrightarrow \] 3\[\sqrt{x}\] = 1 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] = \[\frac{1}{3}\]\[\Leftrightarrow \]x = \[\frac{1}{9}\] (TMĐK)
Vậy với x = \[\frac{1}{9}\] thì A = \[-\frac{1}{2}\].
Dạng 2. Bài toán tìm x để biểu thức P < m hoặc P > m, hoặc P \[\le \]m, hoặc P \[\ge \] m (m là hằng số)
Bước 1. Chuyển m sang vế trái, quy đồng mẩu thức các phân thức rồi làm gọn vế trái.
Bước 2. Xác định dấu của tử hoặc mẩu của vế trái, từ đó có đợc một bất phương
trình đơn giản (không chứa mẫu).
Bước 3. Giải bất phương trình trên để tìm đợc x.
Bước 4. Đối chiếu điều kiện và chọn nghiệm hợp lí.
Ví dụ: Cho A = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\] (với x \[\ge \] 0).Tìm các giá trị của x để:
a) A > \[\frac{1}{3}\] b) A < \[\frac{2}{5}\]c) A \[\le \]\[\frac{1}{2}\]
Giải: Ta có:
a) A > \[\frac{1}{3}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\] > \[\frac{1}{3}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\] - \[\frac{1}{3}\] > 0 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{3(\sqrt{x}-1)}{3(\sqrt{x}+1)}\]- \[\frac{(\sqrt{x}+1)}{3(\sqrt{x}+1)}\] > 0\[\Leftrightarrow \]\[\frac{3(\sqrt{x}-1)-(\sqrt{x}+1)}{3(\sqrt{x}+1)}\]> 0
\[\Leftrightarrow \]\[\frac{3\sqrt{x}-3-\sqrt{x}-1}{3(\sqrt{x}+1)}\] > 0 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{2\sqrt{x}-4}{3(\sqrt{x}+1)}\]> 0 (*)
Vì với điều kiện x \[\ge \] 0 thì 3(\[\sqrt{x}\] + 1) > 0 \[\Rightarrow \] (*) \[\Leftrightarrow \] 2\[\sqrt{x}\] - 4 > 0 \[\Leftrightarrow \] 2\[\sqrt{x}\] > 4 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\]> 2 \[\Leftrightarrow \]x > 4
Vậy với x > 0 thì A > \[\frac{1}{3}\].
b) A < \[\frac{2}{5}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\]< \[\frac{2}{5}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\] - \[\frac{2}{5}\] < 0 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{5(\sqrt{x}-1)}{5(\sqrt{x}+1)}\] - \[\frac{2(\sqrt{x}+1)}{5(\sqrt{x}+1)}\] < 0\[\Leftrightarrow \]\[\frac{5(\sqrt{x}-1)-2(\sqrt{x}+1)}{5(\sqrt{x}+1)}\] < 0
\[\Leftrightarrow \]\[\frac{5\sqrt{x}-5-2\sqrt{x}-2}{5(\sqrt{x}+1)}\] < 0 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{3\sqrt{x}-7}{5(\sqrt{x}+1)}\] < 0 (**)
Vì với điều kiện x \[\ge \] 0 thì 5(\[\sqrt{x}\] + 1) > 0 \[\Rightarrow \] (**) \[\Leftrightarrow \] 3\[\sqrt{x}\] - 7 < 0 \[\Leftrightarrow \] 3\[\sqrt{x}\]< 7 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] < \[\frac{7}{3}\]
\[\Leftrightarrow \] x < \[\frac{49}{9}\] Kết hợp với điều kiện xác định ta được 0 \[\le \] x < \[\frac{49}{9}\].
Vậy với 0 \[\le \]x < \[\frac{49}{9}\] thì A < \[\frac{2}{5}\].
c) A \[\le \]\[\frac{1}{2}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\]\[\le \]\[\frac{1}{2}\]\[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\] - \[\frac{1}{2}\]\[\le \] 0 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{2(\sqrt{x}-1)}{2(\sqrt{x}+1)}\] - \[\frac{(\sqrt{x}+1)}{2(\sqrt{x}+1)}\]\[\le \] 0\[\Leftrightarrow \]\[\frac{2(\sqrt{x}-1)-(\sqrt{x}+1)}{2(\sqrt{x}+1)}\]\[\le \] 0
\[\Leftrightarrow \]\[\frac{2\sqrt{x}-2-\sqrt{x}-1}{2(\sqrt{x}+1)}\]\[\le \]0 \[\Leftrightarrow \]\[\frac{\sqrt{x}-3}{2(\sqrt{x}+1)}\]\[\le \]0 (***)
Vì với điều kiện x \[\ge \] 0 thì 2(\[\sqrt{x}\]+ 1) > 0 \[\Rightarrow \](***) \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\]- 3 \[\le \] 0 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\]\[\le \]3 \[\Leftrightarrow \]x \[\le \] 9
Kết hợp với điều kiện xác định ta được 0 \[\le \] x \[\le \] 9.
Vậy với 0 \[\le \] x \[\le \]9 thì A \[\le \]\[\frac{1}{2}\].
Dạng 3. Bài toán so sánh biểu thức P với m (m là hằng số)
Bước 1. Tính P – m = ?
Bước 2. Nhận xét dấu của hiệu P – m để có kết quả so sánh.
+) Nếu P – m > 0 thì P > m.
+) Nếu P – m < 0 thì P < m.
+) Nếu P – m = 0 thì P = m.
Ví dụ: Cho P = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\](với x > 0). Hãy so sánh P với 1.
Giải: Ta có: P – 1 = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\] - 1 = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\] - \[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\]= \[\frac{(\sqrt{x}-1)-\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\] = \[\frac{-1}{\sqrt{x}}\]
Vì \[\frac{-1}{\sqrt{x}}\]< 0 \[\Rightarrow \] P – 1 < 0 \[\Rightarrow \]P < 1.
Dạng 4. Bài toán Chứng minh biểu thức P < m (m là hằng số) với mọi giá trị của x thuộc ĐKXĐ.
Bước 1. Tính P – m = ?
Bước 2. Nhận xét dấu của hiệu P – m để có điều phải chứng minh.
+) Nếu P – m > 0 thì P > m.
+) Nếu P – m < 0 thì P < m.
+) Nếu P – m = 0 thì P = m.
Ví dụ: Cho P = \[\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\] (với x > 0). Chứng minh rằng: P > 1 với mọi giá trị của x > 0.
Giải: Ta có: P – 1 = \[\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\] - 1 = \[\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}}\] - \[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\]= \[\frac{(\sqrt{x}+1)-\sqrt{x}}{\sqrt{x}}\] = \[\frac{1}{\sqrt{x}}\]
Vì với x > 0 thì \[\sqrt{x}\] > 0 \[\Rightarrow \]\[\frac{1}{\sqrt{x}}\] > 0 \[\Rightarrow \] P – 1 > 0 \[\Rightarrow \] P > 1. (đpcm)
Dạng 5. Bài toán tìm x để biểu thức P nhận giá trị nguyên (nguyên dơng)
Bước 1. Biến đổi biểu thức P về dạng: P = m + \[\frac{n}{A(x)}\](m, n \[\in \]Z, A(x) là biểu thức chứa x)
Bước 2. Biện luận:
Vì m \[\in \] Z nên để P nguyên thì \[\frac{n}{A(x)}\] phải nguyên, mà \[\frac{n}{A(x)}\] nguyên thì “A(x)
phải là ước của n”.
Bước 3. Giải các phương trình: A(x) = Ư(n) để tìm được x.
Bước 4. Đối chiếu điều kiện và chọn nghiệm hợp lí.
Ví dụ 1: Cho P = \[\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-1}\] (với x \[\ge \] 0 và x \[\ne \]1).Tìm các giá trị của x để P nhận giá trị nguyên.
Giải: Ta có: P = \[\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}-1}\] = \[\frac{(\sqrt{x}-1)+3}{\sqrt{x}-1}\] = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}-1}\] + \[\frac{3}{\sqrt{x}-1}\]= 1 + \[\frac{3}{\sqrt{x}-1}\]
Để P nhận giá trị nguyên thì \[\frac{3}{\sqrt{x}-1}\]phải nhận giá trị nguyên, mà \[\frac{3}{\sqrt{x}-1}\]nguyên thì
\[\sqrt{x}\] - 1 phải là ước của 3.
Vậy với x = 0, x = 4 và x = 16 thì P nhận giá trị nguyên.
Ví dụ 2: Cho M = \[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\] (với x \[\ge \] 0 và x \[\ne \]4).
Tìm các giá trị của x để M nhận giá trị nguyên dương.
Giải: Ta có: M = \[\frac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}-2}\] = \[\frac{(\sqrt{x}-2)+2}{\sqrt{x}-2}\] = \[\frac{\sqrt{x}-2}{\sqrt{x}-2}\] + \[\frac{2}{\sqrt{x}-2}\]= 1 + \[\frac{2}{\sqrt{x}-2}\]
Để P nhận giá trị nguyên thì \[\frac{2}{\sqrt{x}-2}\] phải nhận giá trị nguyên, mà \[\frac{2}{\sqrt{x}-2}\]nguyên thì \[\sqrt{x}\] - 2 phải là ước của 2.
Với x = 16 thì M = \[\frac{\sqrt{16}}{\sqrt{16}-2}\]= \[\frac{4}{4-2}\]= 2 > 0 (TM)
Với x = 0 thì M = \[\frac{\sqrt{0}}{\sqrt{0}-2}\] = \[\frac{0}{-2}\] = 0 (loại)
Với x = 9 thì M = \[\frac{\sqrt{9}}{\sqrt{9}-2}\] = \[\frac{3}{3-2}\] = 3 > 0 (TM)
Với x = 1 thì M = \[\frac{\sqrt{1}}{\sqrt{1}-2}\] = \[\frac{1}{-1}\] = - 1 < 0 (loại)
Vậy với x = 16 và x = 9 thì M nhận giá trị nguyên dương.
Dạng 6. Bài toán tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức P.
Khái niệm:
+) Nếu P(x) \[\ge \] m (m là hằng số) thì m gọi là giá trị nhỏ nhất của P(x).
+) Nếu P(x) \[\le \] k (k là hằng số) thì k gọi là giá trị lớn nhất của P(x).
b) Cách giải:
Bước 1. Biến đổi biểu thức P về dạng: P = m + \[\frac{n}{A(x)}\] (m, n \[\in \] Z, A(x) là biểu thức chứa x)
Bước 2. Biện luận:
Trờng hợp 1. “n > 0”.
+) P đạt giá trị lớn nhất khi A(x) đạt giá trị nhỏ nhất.
+) P đạt giá trị nhỏ nhất khi A(x) đạt giá trị lớn nhất.
(Vì: Để P đạt giá trị lớn nhất thì \[\frac{n}{A(x)}\] phải đạt giá trị lớn nhất tức là A(x) phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Còn để P đạt giá trị nhỏ nhất thì \[\frac{n}{A(x)}\] phải đạt giá trị nhỏ nhất tức là A(x) phải đạt giá trị lớn nhất).
Trờng hợp 2. “n < 0”.
+) P đạt giá trị lớn nhất khi A(x) đạt giá trị lớn nhất.
+) P đạt giá trị nhỏ nhất khi A(x) đạt giá trị nhỏ nhất.
Bước 3. Tiến hành tìm giá trị nhỏ nhất hoặc lớn nhất của A(x) để có được giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất của P
Bước 4. Tìm điều kiện để xảy ra dấu bằng.
Bước 5. Kết luận.
Ví dụ 1: Cho P = \[\frac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+1}\](với x \[\ge \] 0).
Tìm giá trị lớn nhất của P.
Giải: Ta có: P = \[\frac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}+1}\]= \[\frac{(\sqrt{x}+1)+2}{\sqrt{x}+1}\] = \[\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}\]+ \[\frac{2}{\sqrt{x}+1}\]= 1 + \[\frac{2}{\sqrt{x}+1}\]
Ta thấy: Vì ở đây n = 2 > 0 nên: Để P đạt giá trị nhỏ nhất thì \[\sqrt{x}\]+ 1 phải đạt giá
trị lớn nhất.
Vì: \[\sqrt{x}\]\[\ge \] 0 \[\Rightarrow \]\[\sqrt{x}\]+ 1 \[\ge \] 1 \[\Rightarrow \]Giá trị nhỏ nhất của \[\sqrt{x}\]+ 1 là 1\[\Rightarrow \]
Giá trị lớn nhất của P là: 1 + \[\frac{2}{1}\]= 3
Mặt khác: \[\sqrt{x}\] + 1 = 1
\[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] = 0 \[\Leftrightarrow \] x = 0.
Vậy: Giá trị lớn nhất của P là 3, đạt được khi x = 0.
Ví dụ 2: Cho M = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\](với x \[\ge \]0).Tìm giá trị nhỏ nhất của M.
Giải: Ta có: M = \[\frac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}+1}\] = \[\frac{(\sqrt{x}+1)-2}{\sqrt{x}+1}\]= \[\frac{\sqrt{x}+1}{\sqrt{x}+1}\] - \[\frac{2}{\sqrt{x}+1}\]= 1 + \[\frac{-2}{\sqrt{x}+1}\]
Ta thấy: Vì ở đây n = - 2 < 0 nên: Để M đạt giá trị nhỏ nhất thì \[\sqrt{x}\]+ 1 phải đạt giá trị nhỏ nhất.
Vì: \[\sqrt{x}\]\[\ge \]0 \[\Rightarrow \]\[\sqrt{x}\] + 1 \[\ge \] 1 \[\Rightarrow \] Giá trị nhỏ nhất của \[\sqrt{x}\] + 1 là 1
\[\Rightarrow \] Giá trị lớn nhất của M là: 1 + \[\frac{-2}{1}\] = - 1
Mặt khác: \[\sqrt{x}\] + 1 = 1 \[\Leftrightarrow \]\[\sqrt{x}\] = 0 \[\Leftrightarrow \] x = 0.
Vậy: Giá trị nhỏ nhất của M là - 1, đạt được khi x = 0.
Dạng 7. Phương trình dạng ax + b\[\sqrt{x}\] + c = 0 (1) (a, b, c là các số cho trước và a\[\ne \]0)
Cách giải:
Bước 1. Đặt \[\sqrt{x}\] = y (*) (ĐK: y \[\ge \] 0)
Để đưa phương trình (1) về dạng phương trình bậc hai có ẩn là y.
a.y2 + b.y + c = 0 (2)
Bước 2. Giải phương trình (2) để tìm được y.
Bước 3. Thay y vừa tìm được vào hệ thức (*) để tìm được x.
b) Chú ý:
+) Để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có hai
nghiệm phân biệt không âm.
Tức là: Phương trình (2) phải có:
+) Để phương trình (1) có 1 nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có hai
nghiệm trái dấu, hoặc phải có một nghiệm âm và một nghiệm bằng không, hoặc
phải có nghiệm kép không âm.
Tức là: Phương trình (2) phải có (3 trường hợp):
Trường hợp 1. Phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu: a.c < 0
Trường hợp 2. Phương trình (2) có một nghiệm âm và một nghiệm bằng không:
Trường hợp 3. Phương trình (2) có nghiệm kép không âm:
Ví dụ: Cho phương trình: x – 2(m – 1)\[\sqrt{x}\]+ 1 – 2m = 0 (1) (với m là tham số)
Giải phương trình khi m = \[\frac{1}{2}\].
Tìm các giá trị của tham số m để phương trình (1) có:
1) Hai nghiệm. 2) Một nghiệm.
Giải:
Đặt \[\sqrt{x}\]= y (*) (ĐK: y \[\ge \] 0)
Khi đó phương trình (1) trở thành: y2 – 2(m – 1)y + 1 – 2m = 0 (2)
Khi m = \[\frac{1}{2}\] thì phương trình (2) trở thành: y2 + y = 0 \[\Leftrightarrow \]y(y + 1) = 0
Với y = 0 thì \[\sqrt{x}\] = 0 \[\Leftrightarrow \] x = 0
Vậy khi m = \[\frac{1}{2}\] thì phương trình có nghiệm là x = 0.
b/1) Để phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt thì phương trình (2) phải có:
Vậy không có giá trị nào của m để phương trình (1) có hai nghiệm.
b/2) Để phương trình (1) có một nghiệm thì phương trình (2) phải có:
Trường hợp 1. Phương trình (2) có hai nghiệm trái dấu: a.c < 0 \[\Leftrightarrow \]1 – 2m < 0
\[\Leftrightarrow \] m > \[\frac{1}{2}\]
Trường hợp 2. Phương trình (2) có một nghiệm âm và một nghiệm bằng không:
Trường hợp 3. Phương trình (2) có nghiệm kép không âm:
Kết hợp cả 3 trường hợp trên ta được với m \[\ne \] 0 thì phương trình (1) sẽ có một nghiệm.
III. Bài tập vận dụng
Bài 1:Cho biểu thức
\[A=\frac{8-x}{2+\sqrt[3]{x}}:\left( 2+\frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}{2+\sqrt[3]{x}} \right)+\left( \sqrt[3]{x}+\frac{2\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}}{\sqrt[3]{x}-2} \right).\frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}-4}{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+2\sqrt[3]{x}}\] (\[x\ne 8;x\ne -8;x\ne 0)\]
Chứng minh A không phụ thuộc biến số
Hướng dẫn
Cho biểu thức
\[A=\frac{8-x}{2+\sqrt[3]{x}}:\left( 2+\frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}{2+\sqrt[3]{x}} \right)+\left( \sqrt[3]{x}+\frac{2\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}}{\sqrt[3]{x}-2} \right).\frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}-4}{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}+2\sqrt[3]{x}}\] (\[x\ne 8;x\ne -8;x\ne 0)\]
Chứng minh A không phụ thuộc biến số
\[A=\frac{(2-\sqrt[3]{x})(4+2\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}})}{2+\sqrt[3]{x}}:\left( \frac{4+2\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}{2+\sqrt[3]{x}} \right)+\left( \frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}-2\sqrt[3]{x}+2\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}}{\sqrt[3]{x}-2} \right).\frac{(\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}-2)(\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}+2)}{\sqrt[3]{x}(\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}+2)}\]
\[A=\frac{(2-\sqrt[3]{x})(4+2\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}})}{2+\sqrt[3]{x}}.\frac{2+\sqrt[3]{x}}{4+2\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{{{x}^{2}}}}+\left( \frac{\sqrt[3]{{{x}^{2}}}-2\sqrt[3]{x}+2\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}}{\sqrt[3]{x}-2} \right).\frac{(\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}-2)(\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}+2)}{\sqrt[3]{x}(\sqrt[3]{{{x}^{{}}}}+2)}\]
\[A=2-\sqrt[3]{x}+\sqrt[3]{x}=2\notin x\]
Bài 2 :
Cho biểu thức
\[A=\left[ \left( \frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}} \right)\frac{2}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\frac{1}{x}+\frac{1}{y}. \right]:\frac{\sqrt{{{x}^{3}}}+y\sqrt{x}+x\sqrt{y}+\sqrt{{{y}^{3}}}}{\sqrt{x{{y}^{3}}}+\sqrt{{{x}^{3}}y}}\]
- Rút gọn A
\[\]2) Tìm x ; y biết \[xy=\frac{1}{36};A=5\]
Hướng dẫn:
1)
\[A=\left[ \frac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{\sqrt{xy}}.\frac{2}{\sqrt{x}+\sqrt{y}}+\frac{x+y}{xy}. \right]:\frac{\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right)\left( x-\sqrt{xy}+y \right)+\sqrt{xy}(\sqrt{x}+\sqrt{y})}{\sqrt{xy}\left( x+y \right)}\]
\[A=\frac{{{\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right)}^{2}}}{xy}.\frac{\sqrt{xy}\left( x+y \right)}{\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right)\left( x+y \right)}=\frac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{\sqrt{xy}}\]
2) \[A=5\Leftrightarrow \sqrt{x}+\sqrt{y}=5\sqrt{xy}\Leftrightarrow \sqrt{x}+\sqrt{y}=\frac{5}{6}\] theo GT \[\sqrt{xy}=\frac{1}{6}\]
theo Viet đảo \[\sqrt{x};\sqrt{y}\] là nghiệm dương của phương trình bậc 2
\[{{t}^{2}}-\frac{5}{6}t+\frac{1}{6}=0\Leftrightarrow 6{{t}^{2}}-5t+1=0\] \[\Delta =1\Rightarrow {{t}_{1}}=\frac{1}{2};{{t}_{2}}=\frac{1}{3}\]
vậy \[\left( x;y \right)=\left( \frac{1}{4};\frac{1}{3} \right);\left( \frac{1}{3};\frac{1}{4} \right)\]
Bài 3 : Cho biểu thức
\[A=\left( \frac{x-y}{2y-x}+\frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+y-2}{2{{y}^{2}}+xy-{{x}^{2}}} \right):\frac{4{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}y+{{y}^{2}}-4}{{{x}^{2}}+y+xy+x}\]
Với \[x>0;y>0;x\ne 2y;y\ne 2-2{{x}^{2}}\]
1. Rút gọn biểu thức A
2. Cho y=1 hãy tìm x để \[A=\frac{2}{5}\]
Hướng dẫn :
\[1.A=\left( \frac{x-y}{2y-x}+\frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+y-2}{2{{y}^{2}}+xy-{{x}^{2}}} \right):\frac{4{{x}^{4}}+4{{x}^{2}}y+{{y}^{2}}-4}{{{x}^{2}}+y+xy+x}\]
\[A=\left( \frac{x-y}{2y-x}+\frac{{{x}^{2}}+{{y}^{2}}+y-2}{(x+y)(2y-x)} \right).\frac{(x+y)(x+1)}{(2{{x}^{2}}+y-2)(2{{x}^{2}}+y+2)}\]
\[A=\frac{2{{x}^{2}}+y-2}{(x+y)(2y-x)}.\frac{(x+y)(x+1)}{(2{{x}^{2}}+y-2)(2{{x}^{2}}+y+2)}=\frac{x+1}{(2y-x)(2{{x}^{2}}+y+2)}\]
2. Với y= 1 ta có
\[A=\frac{x+1}{\left( 2-x \right)\left( 2{{x}^{2}}+3 \right)}=\frac{2}{5}\Leftrightarrow 4{{x}^{3}}-8{{x}^{2}}+11x-7=0\]
\[\Leftrightarrow (x-1)(4{{x}^{2}}-4x+7)=0\Leftrightarrow x=1\]
Bài 4 :
Cho biểu thức D = \[\left( \frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{1-\sqrt{ab}}+\frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{1+\sqrt{ab}} \right)\]:\[\left( 1+\frac{a+b+2ab}{1-ab} \right)\] với a > 0 , b > 0 , ab\[\ne \]1
a) Rút gọn D.
b) Tính giá trị của D với a = \[\frac{2}{2-\sqrt{3}}\]
Rút gọn D : Biểu thức D = \[\left( \frac{\sqrt{a}+\sqrt{b}}{1-\sqrt{ab}}+\frac{\sqrt{a}-\sqrt{b}}{1+\sqrt{ab}} \right)\]:\[\left( 1+\frac{a+b+2ab}{1-ab} \right)\]
Với ĐK : a > 0 , b > 0 , ab\[\ne \]1 Biểu thức D có nghĩa
$D=\frac{\left( \sqrt{a}+\sqrt{b} \right)\left( 1+\sqrt{ab} \right)+\left( \sqrt{a}-\sqrt{b} \right)\left( 1-\sqrt{ab} \right)}{1-ab}:\frac{1-ab+a+b+2ab}{1-ab}$
$=\frac{2\sqrt{a}+2b\sqrt{a}}{1-ab}:\frac{1+ab+a+b}{1-ab}=\frac{2\sqrt{a}\left( 1+b \right)}{1-ab}:\frac{\left( 1+a \right)\left( 1+b \right)}{1-ab}$
$=\frac{2\sqrt{a}\left( 1+b \right)}{1-ab}.\frac{1-ab}{\left( 1+a \right)\left( 1+b \right)}=\frac{2\sqrt{a}}{1+a}$
b) a = \[\frac{2}{2-\sqrt{3}}\]= $4+2\sqrt{3}=3+2\sqrt{3}+1={{\left( \sqrt{3}+1 \right)}^{2}}$
=> $D=\frac{2\sqrt{{{\left( \sqrt{3}+1 \right)}^{2}}}}{5+2\sqrt{3}}=\frac{2\left| \sqrt{3}+1 \right|}{5+2\sqrt{3}}=\frac{2\left( \sqrt{3}+1 \right)}{5+2\sqrt{3}}=\frac{\left( 2\sqrt{3}+2 \right)\left( 5-2\sqrt{3} \right)}{13}=\frac{6\sqrt{3}-2}{13}=\frac{2\left( 3\sqrt{3}-1 \right)}{13}$ (Với $\sqrt{3}+1$>0)
Bài 5 : Cho biểu thức
A = \[\left[ \text{1:}\left( \text{1-}\frac{\sqrt{\text{a}}}{\text{1}+\sqrt{\text{a}}} \right) \right].\left[ \frac{1}{\sqrt{a}-1}-\frac{2\sqrt{a}}{(a+1)(\sqrt{a}-1)} \right]\]
a) Tìm điều kiện của a để A có nghĩa.
b) Rút gọn biểu thức A.
c) Với giá trị nào của a thì A có giá trị nguyên.
Giải :
Ta có: A = \[\left[ \text{1:}\left( \text{1-}\frac{\sqrt{\text{a}}}{\text{1}+\sqrt{\text{a}}} \right) \right].\left[ \frac{1}{\sqrt{a}-1}-\frac{2\sqrt{a}}{(a+1)(\sqrt{a}-1)} \right]\]
A = \[\left( 1:\frac{1+\sqrt{a}-\sqrt{\text{a}}}{\text{1}+\sqrt{\text{a}}} \right).\frac{a+1-2\sqrt{a}}{(a+1)(\sqrt{a}-1)}\]
A = \[\left( 1:\frac{1}{\text{1}+\sqrt{\text{a}}} \right).\frac{{{(\sqrt{a}-1)}^{2}}}{(a+1)(\sqrt{a}-1)}\]
b) Với điều kiện (*), ta có:
A = \[\left( 1:\frac{1}{\text{1}+\sqrt{\text{a}}} \right).\frac{{{(\sqrt{a}-1)}^{2}}}{(a+1)(\sqrt{a}-1)}\]
A = \[\frac{(1+\sqrt{a)}{{(\sqrt{a}-1)}^{2}}}{(a+1)(\sqrt{a}-1)}=\frac{a-1}{a+1}\]
c) Ta có:
A = = 1 - \[\frac{2}{a+1}\]
Biểu thức A có giá trị nguyên khi: 2\[\vdots (a+1)\]hay a+1 = {1;-1;2;-2} => a = {0;-2;1;-3}
Kết hợp với điều kiện (*) => a = 0
Bài 6: . Cho biểu thức:
P = \[\frac{x\sqrt{x}-3}{x-2\sqrt{x}-3}-\frac{2(\sqrt{x}-3)}{\sqrt{x}+1}+\frac{\sqrt{x}+3}{3-\sqrt{x}}\]
- Rút gọn biểu thức P.
- Tính giá trị của P với x = 14 - 6\[\sqrt{5}\]
- Tìm GTNN của P.
Giải
Điều kiện để giá trị của biểu thức P xác định : x³0; x¹ 9
a) Rút gọn:
P = \[\frac{x\sqrt{x}-3}{(\sqrt{x}+1)(\sqrt{x}-3)}-\frac{2(\sqrt{x}-3)}{\sqrt{x}+1}-\frac{\sqrt{x}+3}{\sqrt{x}-3}\]
= \[\frac{x\sqrt{x}-3-2{{(\sqrt{x}-3)}^{2}}-(\sqrt{x}+3)(\sqrt{x}+1)}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+1)}\]
=\[\frac{x\sqrt{x}-3-2x+12\sqrt{x}-18-x-3\sqrt{x}-\sqrt{x}-3}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+1)}\]
=\[\frac{x\sqrt{x}-3x+8\sqrt{x}-24}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+1)}\] =\[\frac{\sqrt{x(}x+8)-3(x+8)}{(\sqrt{x}-3)(\sqrt{x}+1)}\] = \[\frac{x+8}{\sqrt{x}+1}\]
b) x = 14 - 6\[\sqrt{5}\] = (\[\sqrt{5}\])2 - 2.3. \[\sqrt{5}\] + 9 = (\[\sqrt{5}\] - 3)2 Þ \[\sqrt{x}\] = 3 - \[\sqrt{5}\]
Khi đó P = \[\frac{14-6\sqrt{5}+8}{3-\sqrt{5}+1}\] = \[\frac{22-6\sqrt{5}}{4-\sqrt{5}}\] = \[\frac{58-2\sqrt{5}}{11}\]
Vậy với x = 14 - 6\[\sqrt{5}\] thì P = \[\frac{58-2\sqrt{5}}{11}\]
c)
P= \[\frac{x+8}{\sqrt{x}+1}=\frac{x-1+9}{\sqrt{x}+1}=\sqrt{x}-1+\frac{9}{\sqrt{x}+1}=\sqrt{x}+1+\frac{9}{\sqrt{x}+1}-2\ge 2\sqrt{9}-2=4\]
( áp dụng BĐT CôSi cho 2 số dương \[\sqrt{x}+1;\frac{9}{\sqrt{x}+1}\])
Dấu"=" xảy ra Û \[\sqrt{x}+1=\frac{9}{\sqrt{x}+1}\] Û x = 4 (thỏa mãn điều kiện)
Vậy minP = 4, đạt được khi x = 4.
Bài 7: Cho A=$\frac{\sqrt{x}+2}{\sqrt{x}+3}-\frac{5}{x+\sqrt{x}-6}+\frac{1}{2-\sqrt{x}}$
- Rút gọn A
- Tìm x để A có giá trị nguyên
. a) đk $x\ge 0;x\ne 4$ A=$\frac{\left( \sqrt{x}+2 \right)\left( \sqrt{x}-2 \right)-5-\left( \sqrt{x}+3 \right)}{\left( \sqrt{x}+3 \right)\left( \sqrt{x}-2 \right)}=\frac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}$ (2đ)
b) A=\[\frac{\sqrt{x}-4}{\sqrt{x}-2}=1-\frac{2}{\sqrt{x}-2}\] nguyên khi 2 \[\vdots \](\[\sqrt{x}\]-2) \[\Rightarrow \]x = 0; 1; 9; 16 (2đ)
Bài 8 :
Cho biểu thức sau:
\[P=\frac{{{x}^{2}}-\sqrt{x}}{x+\sqrt{x}+1}-\frac{2x+\sqrt{x}}{\sqrt{x}}+\frac{2\left( x-1 \right)}{\sqrt{x}-1}\]
1. Rút gọn P.
2. Tìm giá trị nhỏ nhất của P.
3. Tìm x để biểu thức \[Q=\frac{2\sqrt{x}}{P}\] nhận giá trị là số nguyên
Điều kiện: 0 < x # 1
\[P=\frac{\sqrt{x}\left( \sqrt{x}-1 \right)\left( x+\sqrt{x}+1 \right)}{x+\sqrt{x}+1}-\left( 2\sqrt{x}+1 \right)+2\left( \sqrt{x}+1 \right)\]\[\]
\[P=x-\sqrt{x}+1\]
\[P=\left( {{\sqrt{x}}^{2}}-2\sqrt{x}.\frac{1}{2}+\frac{1}{4} \right)+\frac{3}{4}={{\left( \sqrt{x}-\frac{1}{2} \right)}^{2}}+\frac{3}{4}\ge \frac{3}{4}\] với mọi x thoả mãn điều kiện xác định
\[\Rightarrow \min P=\frac{3}{4}\Leftrightarrow \sqrt{x}-\frac{1}{2}=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{4}\]
\[Q=\frac{2\sqrt{x}}{P}=\frac{2\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}+1}=\frac{2}{\sqrt{x}+\frac{1}{\sqrt{x}}-1}=\frac{2}{M}\]
\[\Rightarrow Q=1\Rightarrow \frac{2\sqrt{x}}{x-\sqrt{x}+1}=1\]
\[x-3\sqrt{x}+1=0\Rightarrow x=\frac{7+3\sqrt{5}}{2};x=\frac{7-3\sqrt{5}}{2}\]
Kết luận: với \[x=\frac{7\pm 3\sqrt{5}}{2}\] thì \[Q\in Z\]
Bài 9 :
Cho biểu thức
\[A=\left( \frac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{1-\sqrt{xy}}+\frac{\sqrt{x}-\sqrt{y}}{1+\sqrt{xy}} \right):\left( 1+\frac{x+y+2xy}{1-xy} \right)\]
a, Rút gọn A
b, Tính giá trị của A khi \[x=\frac{2}{2+\sqrt{3}}\]
c, Tìm giá trị lớn nhất của A.
Giải :a,
Điều kiện để A có nghĩa là \[x\ge 0;y\ge 0;xy\ne 1\]
Ta có : \[A=\left( \frac{\sqrt{x}+\sqrt{y}}{1-\sqrt{xy}}+\frac{\sqrt{x}-\sqrt{y}}{1+\sqrt{xy}} \right):\left( 1+\frac{x+y+2xy}{1-xy} \right)\]
\[=\frac{\left( \sqrt{x}+\sqrt{y} \right).\left( 1+\sqrt{xy} \right)+\left( \sqrt{x}-\sqrt{y} \right).\left( 1-\sqrt{xy} \right)}{1-xy}:\frac{1+x+y+xy}{1-xy}\]
\[=\frac{\sqrt{x}+x\sqrt{y}+\sqrt{y}+y\sqrt{x}+\sqrt{x}-x\sqrt{y}-\sqrt{y}+y\sqrt{x}}{1-xy}:\frac{1+x+y+xy}{1-xy}\]
\[=\frac{2\sqrt{x}+2y\sqrt{x}}{1-xy}.\frac{1-xy}{\left( 1+x \right).\left( 1+y \right)}\]\[=\frac{2\sqrt{x}\left( 1+y \right)}{\left( 1+x \right)\left( 1+y \right)}=\frac{2\sqrt{x}}{1+x}\]
b, Ta có : \[x=\frac{2}{2+\sqrt{3}}\] thoả mãn điều kiện \[x\ge 0\]
\[x=\frac{2\left( 2-\sqrt{3} \right)}{\left( 2+\sqrt{3} \right)\left( 2-\sqrt{3} \right)}=4-2\sqrt{3}={{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{2}}\]
Thay x vào A ta có:
\[A=\frac{2\sqrt{{{\left( \sqrt{3}-1 \right)}^{2}}}}{4-2\sqrt{3}+1}=\frac{2\left| \sqrt{3}-1 \right|}{5-2\sqrt{3}}\] \[=\frac{2\left( \sqrt{3}-1 \right)\left( 5+2\sqrt{3} \right)}{\left( 5-2\sqrt{3} \right)\left( 5+2\sqrt{3} \right)}\]
\[=\frac{2\left( 5\sqrt{3}+6-5-2\sqrt{3} \right)}{{{5}^{2}}-{{\left( 2\sqrt{3} \right)}^{2}}}\]\[=\frac{2\left( 3\sqrt{3}+1 \right)}{25-12}=\frac{2\left( 3\sqrt{3}+1 \right)}{13}\]
c, Với mọi \[x\ge 0\] ta có \[{{\left( \sqrt{x}-1 \right)}^{2}}\ge 0\]
\[\Leftrightarrow x-2\sqrt{x}+1\ge 0\] \[\Leftrightarrow x+1\ge 2\sqrt{x}\]\[\Leftrightarrow 1\ge \frac{2\sqrt{x}}{1+x}\] ( vì x+1>0) \[\Leftrightarrow \frac{2\sqrt{x}}{1+x}\le 1\Leftrightarrow A\le 1\]
Vậy giá trị lớn nhất của P = 1 khi \[\sqrt{x}-1=0\Leftrightarrow x=1\]