// Thủy phân hoàn toàn 25,38 gam hỗn hợp X gồm hai peptit Y và Z (MY A. 47,26% B. 52,18% C. 59,34% D. 56,32%
Tổng số nguyên tử N là 14 —> Có 14 amino axit trong Y và Z
Gly : Ala : Val : Glu = 3,5 : 3 : 1,5 : 2 = 7 : 6 : 3 : 4 —> Tổng số amino axit trong X là 20
Cặp peptit phù hợp (có tổng 14 amino axit trong 2 phân tử nhưng thủy phân ra 20 amino axit) là:
Hexapeptit Y: 2a mol
Octapeptit Z: a mol
Glu tạo ra từ Y và Z là như nhau, với tổng 4 Glu và tỷ lệ mol như trên nên Y chứa 1 Glu và Z chứa 2 Glu
Có 3 Val nên Y chứa 1 Val và Z chứa 1 Val
Y có Gly và Ala bằng nhau, với tổng 6 amino axit nên Y là Glu-Val-(Gly)2-(Ala)2
Phần amino axit còn lại là của Z nên Z là:
(Glu)2-Val-(Gly)3-(Ala)2
—> mX = 2a.502 + a.688 = 25,38
—> a = 0,015 mol
—> %Y = 2a.502/25,38 = 59,34%
//
A là 1 oxit của kim loại R có công thức RxOy trong đó R có hóa trị lá số nguyên và chiếm xấp xỉ 49,548% về khối lượng
a. Xác định công thức phân tử của A.
b. A là oxit axit. Hãy viết CTPT axit tương ứng của A và CTPT muối kali của axit đó.
Một hỗn hợp gồm 2 kim loại Al và Fe có khối lượng 41,7 gam, đem hoà tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch chứa 3 muối và 6,72 lít khí NO (đktc). Cho dung dịch 3 muối tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 64,2 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi kim loại và khối lượng mỗi muối.
Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ no, mạch hở (đều chứa C, H, O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm chức trong số các nhóm -OH, -CHO, -COOH. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4,05 gam Ag và 1,86 gam một muối amoni hữu cơ. Cho toàn bộ lượng muối amoni hữu cơ này vào dung dịch NaOH (dư, đun nóng), thu được 0,02 mol NH3. Giá trị của m A. 1,50.
B. 2,98.
C. 1,22.
D. 1,24.
Hòa tan hết 14,8 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 126 gam HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi được 20 gam Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi được 42,86 gam hỗn hợp rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với:
A. 7,6 B. 6,9 C. 8,2 D. 7,9
Hỗn hợp X gồm 3 peptit Y, Z, T đều mạch hở với tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Tổng số liên kết peptit trong Y, Z, T bằng 12. Thủy phân hoàn toàn 39,05 gam X thu được 0,11 mol X1, 0,16 mol X2, 0,2 mol X3. Biết X1, X2, X3 đều có dạng NH2-CnH2n-COOH. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 32,816 lít O2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 31 B. 26 C. 28 D. 30
Hỗn hợp X chứa 3 este đều có số nhóm chức không quá 2 và không chứa nhóm chức khác (trong đó có 2 este là đồng phân của nhau và đều có số C ≤ 7). Đốt cháy m gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,59 mol CO2 và 1,2 mol H2O. Mặt khác đun nóng m gam X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được hỗn hợp muối Y và hỗn hợp Z chứa 2 ancol đều no có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn Z qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 16,41 gam. Nung toàn bộ Y với NaOH/CaO đến khi phản ứng xảy hoàn toàn thu được hỗn hợp khí T chứa 3 khí có tỉ khối so với He bằng 4,875. Biết rằng Z không tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ trong Y là.
A. 18,7% B. 24,9% C. 12,4% D. 20,7%
Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất là 6,67 gam. Giá trị của m là:
A. 3,86 B. 3,6 C. 4,05 D. 2,02
Cho hỗn hợp A chứa peptit X và Y đều được tạo bởi glyxin và alanin. Biết rằng tổng số nguyên tử O trong A là 13. Trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Đun nóng 0,7 mol A trong KOH thì thấy 3,9 mol KOH phản ứng và thu được m gam muối. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 66,075 gam A rồi cho sản phẩm hấp thụ vào bình chứa Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 147,825 gam. Giá trị của m là: A. 560,1 B. 470,1 C. 520,2 D. 490,6
Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu, Ag tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20% thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 110,50. B. 151,72. C. 75,86. D. 154,12.
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 tham gia phản ứng tối đa là:
A. 0,33 B. 0,40 C. 0,26 D. 0,30
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến