Một hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử là C4H6O2. Biết khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ M có khả năng tác dụng được với Na. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
Các chất X thỏa mãn:
HCOO-CH2-CH=CH2
CH2=CH-COO-CH3
Hỗn hợp X gồm etylmetylamin, propylamin, butylamin và hexametylendiamin. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,35 mol. % số mol của hexametylendiamin có trong X là
A. 25% B. 50% C. 75% D. 20%
Làm lạnh 469,25 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 85 độ C xuống 12 độ C thấy có tối đa m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m. Biết độ tan của CuSO4 ở 12 độ C và 85 độ C lần lượt là 35,5 gam và 87,7 gam
Cần điều chế 3,36g sắt bằng cách cho khí CO khử Fe3O4 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 a. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng. b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích của khí B (đktc) khi sục từ từ toàn bộ khí B ở trên vào 140 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M.
Cho m gam Mg, Al vào dung dịch X chứa 0,045 mol Fe(NO3)2 và 0,075 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,6 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaOH vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là 14,88 gam. Giá trị của m là :
A. 13,08 B. 8,72 C. 4,05 D. 2,86
Tổng các hạt trong phân tử M2X = 116 trong đó mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 . số khối của ion X bình 2- nhiều hơn số khối M bình 1+ là 9 . tổng các hạt trong ion x bình 2 – nhiều hơn ion M+ = 17 , tìm M,X
Cho các chất CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH, H2O, KOH, CH3COONa (điều kiện phản ứng có đủ). Số các chất tác dụng với nhau từng đôi một là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Khi đun một chất hữu cơ mạch hở X với KOH thu được glixerol và 2 muối là RCOOK và R’COOK thì X có bao nhiêu CTCT khác nhau?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Hòa tan hết hỗn hợp gồm 1,12 gam Fe và 9,28 gam FexOy trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,784 lít khí SO2 (đktc). Để phản ứng hết với lượng muối sắt (III) trong dung dịch X cần dùng vừa hết 3,52 gam Cu. Xác định công thức FexOy
Nhựa rezit (bakelit) được điều chế bằng cách đun nóng nhựa rezol ở 150°C rồi để nguội có được gọi là điều chế bằng phương pháp trùng ngưng không?
Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, MgCO3, FeCO3 trong bình kín (không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z gồm các khí có số mol bằng nhau. Cho Y hòa tan hoàn toàn trong dung dịch gồm 0,03 mol NaNO3 và 0,29 mol H2SO4 (loãng) thu được dung dịch chỉ chứa 41,33 gam muối trung hòa của kim loại và hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với H2 là 8 (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m là:
A. 25 B. 24 C. 26 D. 27
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến