Cho 21 gam MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dịch A chứa đồng thời HCl 7,3% và H2SO4 9,8% được dung dịch B và V lít CO2
a) Tính m và V.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch B.
nHCl = 7,3%m/36,5 = 0,002m
nH2SO4 = 9,8%m/98 = 0,001m
MgCO3 + 2HCl —> MgCl2 + CO2 + H2O
0,001m…..0,002m
MgCO3 + H2SO4 —> MgSO4 + CO2 + H2O
0,001m……..0,001m
—> nMgCO3 = 0,002m = 0,25 —> m = 125 gam
nCO2 = nMgCO3 = 0,25 —> V = 5,6 lít
mddB = mMgCO3 + m – mCO2 = 135
C%MgCl2 = 8,80%
C%MgSO4 = 11,11%
Cho hỗn hợp X gồm a mol Mg và 14 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 8,96 lít (đktc) khí Z gồm N2, NO, N2O, NO2, (trong đó NO và N2O có số mol bằng nhau). Biết Z có tỷ khối so với không khí là 1,431. Giá trị của a là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Trong công nghiệp khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn hai điện cực thì thu được hỗn hợp gồm NaOH và NaCl ở khu vực Catot. Bằng phương pháp nào có thể tách được NaCl để thu được NaOH tinh khiết
Một hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử là C4H6O2. Biết khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ M có khả năng tác dụng được với Na. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
Hỗn hợp X gồm etylmetylamin, propylamin, butylamin và hexametylendiamin. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,35 mol. % số mol của hexametylendiamin có trong X là
A. 25% B. 50% C. 75% D. 20%
Làm lạnh 469,25 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 85 độ C xuống 12 độ C thấy có tối đa m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m. Biết độ tan của CuSO4 ở 12 độ C và 85 độ C lần lượt là 35,5 gam và 87,7 gam
Cần điều chế 3,36g sắt bằng cách cho khí CO khử Fe3O4 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 a. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng. b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích của khí B (đktc) khi sục từ từ toàn bộ khí B ở trên vào 140 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M.
Cho m gam Mg, Al vào dung dịch X chứa 0,045 mol Fe(NO3)2 và 0,075 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,6 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch chứa Ba(OH)2 và NaOH vào dung dịch Z, khối lượng kết tủa lớn nhất có thể thu được là 14,88 gam. Giá trị của m là :
A. 13,08 B. 8,72 C. 4,05 D. 2,86
Tổng các hạt trong phân tử M2X = 116 trong đó mang điện nhiều hơn không mang điện là 36 . số khối của ion X bình 2- nhiều hơn số khối M bình 1+ là 9 . tổng các hạt trong ion x bình 2 – nhiều hơn ion M+ = 17 , tìm M,X
Cho các chất CH3COOCH3, C2H5OH, CH3COOH, H2O, KOH, CH3COONa (điều kiện phản ứng có đủ). Số các chất tác dụng với nhau từng đôi một là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5
Khi đun một chất hữu cơ mạch hở X với KOH thu được glixerol và 2 muối là RCOOK và R’COOK thì X có bao nhiêu CTCT khác nhau?
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến