Một hợp chất ion có công thức AB. Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. A thuộc nhóm một A, hai A; B thuộc nhóm sáu A, bảy A. Xác định A, B biết rằng tổng số electron trong phân tử AB bằng 20.
ZA + ZB = 20 —> A, B ở chu kỳ nhỏ.
TH1: A nhóm IA, B nhóm VIIA —> ZA – 2 = ZB
—> ZA = 11, ZB = 9, hợp chất là NaF
TH2: A nhóm IIA, B nhóm VIA —> ZA – 4 = ZB
—> ZA = 12, ZB = 8, hợp chất là MgO
Cho a gam hỗn hợp Mg, Cu, Al tác dụng với khí oxi tạo ra 52,4 gam hỗn hợp oxit. Để phản ứng hết lượng oxit này cần dùng 400ml dung dịch chứa đồng thời HCl 2,5M và H2SO4 1,5M. Tìm a
Hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có thể tích 10 lít có tỉ khối so với H2 là 11,4. Thêm V lít SO2 vào hỗn hợp Z thu được hỗn hợp khí T có tỉ khối so với H2 tăng gấp đôi. Tìm V
Hòa tan hoàn toàn 7,3 g hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được 5,6 l khí (đktc) và dung dịch Y trong suốt. Nhỏ từ từ đến hết V(ml) dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị của V.
Để hoà tan 16 gam Fe2O3 cần phải dùng bao nhiêu ml hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M?
Cho 11 gam hỗn hợp gồm Fe và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch A. Cho A phản ứng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9 gam kết tủa. Tính phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu.
Cho 8g CuO tác dụng với dung dịch H2SO4 20% vừa đủ được dung dịch A. Đun nóng dung dịch A đến nhiệt độ t1 và làm bay hơi 1 gam nước được dung dịch bão hoà. Tìm độ tan của chất tan ở nhiệt độ t1 trong B
Hòa tan 60 gam hỗn hợp 2 oxit kim loại ( có hóa trị 2) vào 1 lít dung dịch HCl 2M và H2SO4 0,75M, thu được dung dịch X. Để trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch X phải dùng đủ 58,1 gam hỗn hợp (B) gồm (NH4)2CO3 và BaCO3. Sau trung hòa được dung dịch Y có khối lượng lớn hơn dung dịch X là 12,8 gam. Điện phân dung dịch Y cho đến khi catot bắt đầu có khí thì ngừng điện phân. Khi đó có 16 gam kim loại bám vào catot và có 5,6 lít khí (đktc) một khí thoát ra ở anot (hiệu suất phản ứng, hiệu suất điện phân 100%).
a. Xác định thành phần khối lượng các muối trong hỗn hợp B.
b. Xác định tên 2 oxit kim loại ban đầu và phần trăm khối lượng của chúng.
Hòa tan 2,16 gam hỗn hợp Y gồm Na, Fe, Al vào nước dư thu được 0,448 lít khí H2 thoát ra (đktc) và 1 lượng chất rắn không tan. Tách lượng chất rắn này cho phản ứng với hết 60ml dung dịch CuSO4 1M thu được 3,2 gam đồng kim loại và dung dịch A. Tách lấy dung dịch A cho phản ứng với 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc lấy kết tủa đem nung ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B
a) Xác định phần trăm về khối lượng mỗi kim lại trong hỗn hợp Y
b) Tính khối lượng chất rắn B.
Trộn đều 30,96 gam hỗn hợp bột X gồm MgCO3 và kim loại R có hóa trị không đổi chia làm 2 phần bằng nhau.
a) Viết các phương trình
b) Xác định kim loại R và tỷ khối của B so với H2
c) Cho 61,65 gam kim loại Ba vào dung dịch A. Sau khi các phản ứng kết thúc, lọc được m gam chất rắn F không tan và 500 ml dung dịch E. Tính giá trị của m và nồng độ mol của mỗi chất tan có trong dung dịch E
Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là CH6N2O3 và C3H7NO2. Cho 9,1 gam X phản ứng hết với dung dịch chứa a mol NaOH (đun nóng), cô cạn dung dịch thu được 11,04 gam chất rắn vằ V lít hỗn hợp hai khí đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm, có tỉ khối với H2 là 11,3. Giá trị của a là:
A. 0,12. B. 0,1. C. 0,15. D. 0,05
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến