đốt cháy hoàn toàn 7,4g amin thu được 6,72l khí co2 và 9g h2o ctpt cùa amin
mN = m amin – mC – mH
nN ở đâu đấy ạ
nCO2 = 0,3
nH2O = 0,5
—> nC = 0,3
nH = 1
nN = 0,2
—> C : H : N = 3 : 10 : 2
—> C3H10N2
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua ống sứ chứa 38,4 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Fe2O3 và Fe. Sau một thời gian thu được rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Hòa tan hết rắn X trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và hỗn hợp khí gồm 0,12 mol khí NO và 0,06 mol khí N2O. Cô cạn dung dịch Z, sau đó nung đến khối lượng không đổi thu được 48,0 gam rắn. Số mol HNO3 phản ứng là.
Dẫn từ từ 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO và H2 (có tỉ khối so với H2 là 4,25) qua ống sứ chứa 15 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí B và chất rắn D. Sục B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 2 gam kết tủa và 2,24 lít (đktc) một khí E thoát ra. Hòa tan hoàn toàn D bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,256 lít khí E duy nhất (đktc). Tổng số mol các chất trong A là A.0,09 B.0,10 C.0,11 D.0,12
X,Y là 2 axit hữu cơ đơn chức đồng đẳng liên tiếp(Mxxác địn CTPT,CTCT của X,Y,Z biết chúng đều mạch hở ko phân nhánh
xác địn CTPT,CTCT của X,Y,Z biết chúng đều mạch hở ko phân nhánh
Hỗn hợp A gồm 1 axit cacboxylic đơn chức, mạch phân nhánh X, ancol Y, este Z là sản phẩm của phản ứng este hóa giữa X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 26g A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào bình nước vôi trong dư thu được 130g kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch giảm 51,2g.Mặt khác khi cho 26g A phản ứng vừa hết với 200ml dung dịch NaOH 1M thu được chất B và 11,5g chất D. Hóa hơi D rồi dẫn qua bình đựng CuO dư nung nóng thu được sản phẩm hữu cơ E. Cho E tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 54g Ag. Xác định công thức cấu tạo X,Y,Z
//
Đôt cháy hoàn toàn a mol chất hữu cơ (C, H, O) thu được x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 5a. Hidro hóa hoàn toàn 0,15 mol X thu được 32,4 gam chất hữu cơ Y. Đun nóng Y với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp E chứa 2 muối natri của 2 axit cacboxylic có cùng số nguyên tử cacbon và phần hơi chứa ancol Z. Đốt cháy toàn bộ E thu được CO2, 9,45 gam H2O và 23,85 gam Na2CO3. Tổng số nguyên tử có trong X là:
A. 23 B. 25 C. 27 D.21
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 vừa đủ, sau pu thu đc V ml khí N2O là duy nhất đo ở đktc và 1 dd có chứa 3m gam muối. Dd Y có thể p.ư tối đa vs 326ml dd NaOH 1M. Tính V
Hỗn hợp X gồm các este đơn chức, trong đó % về khối lượng của Oxi là 13,559. Khi thủy phân hết hỗn hợp X cần hết 0,3 mol NaOH thì thu đc 1 dung dịch Y, tiến hành cô cạn Y thu đc m gam muối khanvaf phần chất lỏng còn lại là chất vô cơ. Tìm m
cho hh 3,92g X gồm MgO,FeO,CuO td vs CO thu được c.rắn và hh khí Z(klg hh khí Z tăng so với hh ban đầu là 0,64g) cho Y td vs HNO3 thu được 0,03 mol NO.%mFeO trong hh ban đầu
A là muối natri một axit hữu cơ đơn chức, B là muối Na một axit hữu cơ 2 chức. Đem 5,42 gam hỗn hợp X( gồm A và B ) trộn với NaOH rắn lấy vừa đủ, cho thêm 2,08 gam CaO làm chất xúc tác thì thu đc 1 hỗn hợp Y. Nung Y trong môi trường không có Oxi, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc 1,12 lít khí CH4(đktc) và còn lại m gam chất rắn Z. Tính m.
cho 61,2g hh gồm Cu td vs HNO3 thu được 3,36 mol NO(spk duy nhất) ,dd Y và 2,4g kloai.cô cạn dd Y thu được m g muối khan.tìm m
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến