Hỗn hợp B gồm 0,306 gam Al; 2,376 gam Ag và 3,726 gam Pb. Cho hỗn hợp B vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,046 gam chất rắn D. Tính % về khối lượng của các chất trong chất rắn D.
nAl = 17/1500; nPb = 0,018
mB = 6,408 > mD nên Al đã phản ứng hết, Pb đã phản ứng.
2Al + 3Cu(NO3)2 —> 2Al(NO3)3 + 3Cu
17/1500…………………………………..0,017
Pb + Cu(NO3)2 —> Pb(NO3)2 + Cu
x………………………………………….x
—> mD = 6,408 – 0,306 – 207x + 64(x + 0,017) = 6,046
—> x = 0,008
D gồm Cu (x + 0,017 = 0,025 mol), Pb dư (0,018 – x = 0,01 mol) và Ag (2,376 gam)
—> Cu (26,46%), Pb (34,24%), Ag (39,30%)
Các ion nào sau đây không thể cùng tồn tại trong một dung dịch
A. Na+, Ba2+, Cl-, NO3-
B. Fe3+, K+, SO42-, Cl-
C. Mg2+, Na+, Cl-, NO3-
D. Ca2+, NH4+, CO32-, OH-
Hòa tan hoàn toàn 14,57 gam oxit của kim loại M có hóa trị I vào 50 gam dung dịch HCl 16,79%. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 23,055 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit đó?
Hòa tan hỗn hợp gồm nhôm và 1 kim loại hóa trị II bằng 2 lít dung dịch HCl 0,5 M thấy thoát ra 10,08 dm3 H2 (đktc). Dung dịch sau phản ứng làm quì tím hóa đỏ. Người ta trung hòa axit dư bằng NaOH, sau đó cô cạn dung dịch còn lại 46,8 gam muối khan
a, Tính lượng kim loại đã bị hòa tan
b, Tìm kim loại biết số mol của nó trong hỗn hợp chỉ = 75% số mol của Al.
Cho 50 gam dung dịch Na2SO4 vào dung dịch chứa 41,6 gam BaCl2 , sau khi phản ứng kết thúc lọc bỏ kết tủa và cô cạn thì thu được 32,5 gam muối khan. a) Tính khối lượng kết tủa thu được? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4?
Lấy 2,24 lít N2 và 6,72 lít H2 cho vào bình kín (có xúc tác Fe), sau khi đun nóng để phản ứng xảy ra thì số mol khí NH3 tạo thành là bao nhiêu? Cho biết hiệu suất phản ứng là 25%.
12,9 gam hỗn hợp 2 este đồng phân đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 6 g NaOH thu được hỗn hợp muối A và hỗn hợp chất hữu cơ B. cho A tác dụng lượng dư AgNO3/NH3 không thu được kết tủa Ag. Hóa hơi hỗn hợp B thì tỉ khối hơi của hỗn hợp B so với Hidro có thể là
A. 10,5 B. 20,5 C. 27,5 D. 29
Hiđro được điều chế bằng cách điện phân nước. Hiđro có hai đồng vị 1H (chiếm 99,2% số nguyên tử) và 2H. Biết khối lượng nguyên tử trung bình của Oxi là 16. Trong 500ml nước nói trên (d = 1 g/ml) có bao nhiêu đồng vị 2H?
A. 3,01.10^23. B. 6,02.10^23.
C. 1,04.10^23. D. 2,67.10^23.
Khối lượng riêng của natri kim loại bằng 0,97g/cm3. Trong tinh thể kim loại natri, các nguyên tử chiếm 74% thể tích, còn lại là các khe rỗng. Bán kính nguyên tử natri gần bằng:
A. 2.10^-8 cm. B. 1.10^-8 cm.
C. 1,9.10^-9 cm. D. 2.10^-9 cm.
Hợp chất M được cấu tạo từ hai ion được tạo ra từ hai nguyên tố X, Y, mỗi ion đều có cấu hình electron của khí hiếm ở chu kì nhỏ trong bảng tuần hoàn. Trong M tổng số hạt (p, n, e) là 152.
a) Xác định số p, n, e của X, Y?
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X, Y, giải thích?
c) Công thức của M?
Một hợp chất ion có công thức AB. Hai nguyên tố A, B thuộc hai chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. A thuộc nhóm một A, hai A; B thuộc nhóm sáu A, bảy A. Xác định A, B biết rằng tổng số electron trong phân tử AB bằng 20.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến