Trong tự nhiên brôm có 2 đồng vị 79Br và 81Br với nguyên tử khối trung bình là 79,92. Tính số nguyên tử 81Br có trong 39,968 gam CaBr2.
Đặt x, y là phần trăm số nguyên tử 79 và 81
—> x + y = 100
và (79x + 81y)/100 = 79,92
—> x = 54 và y = 46
nCaBr2 = 39,968/(40 + 79,92.2) = 0,2 —> nBr = 0,4
—> n81Br = 0,4y = 0,184
—> Số nguyên tử 81Br = 0,184.6,02.10^23 = 1,10768.10^23
Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: Tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư, phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,28 lít khí SO2
Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với khí O2 due thu được 61,2g hỗn hợp các oxit
Tính m
Chọn câu đúng trong các câu sau đây?
A. Muối amoni là hợp chất ion, phân tử gồm cation và cation hidroxit.
B. Tất cả các muối amoni đều dễ tan trong nước, khi tan phân li hoàn toàn thành cation NH4+ và anion gốc axit.
C. Dung dịch muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm đặc nóng cho thoát ra chất khí làm quỳ tím hóa đỏ.
D. Khi nhiệt phân muối amoni luôn có khí amoniac thoát ra.
Trong dung dịch H3PO4 có bao nhiêu loại ion khác nhau
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Cho 21 gam MgCO3 tác dụng vừa đủ với m gam dịch A chứa đồng thời HCl 7,3% và H2SO4 9,8% được dung dịch B và V lít CO2
a) Tính m và V.
b) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch B.
Cho hỗn hợp X gồm a mol Mg và 14 gam FeO tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch Y (không có muối amoni) và 8,96 lít (đktc) khí Z gồm N2, NO, N2O, NO2, (trong đó NO và N2O có số mol bằng nhau). Biết Z có tỷ khối so với không khí là 1,431. Giá trị của a là:
A. 0,1 B. 0,2 C. 0,3 D. 0,4
Trong công nghiệp khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn hai điện cực thì thu được hỗn hợp gồm NaOH và NaCl ở khu vực Catot. Bằng phương pháp nào có thể tách được NaCl để thu được NaOH tinh khiết
Một hợp chất hữu cơ X mạch hở, không phân nhánh có công thức phân tử là C4H6O2. Biết khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ M có khả năng tác dụng được với Na. Viết các công thức cấu tạo có thể có của X.
Hỗn hợp X gồm etylmetylamin, propylamin, butylamin và hexametylendiamin. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl 1M. Nếu đốt cháy m gam X thì thu được CO2 và H2O có số mol hơn kém nhau 0,35 mol. % số mol của hexametylendiamin có trong X là
A. 25% B. 50% C. 75% D. 20%
Làm lạnh 469,25 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở 85 độ C xuống 12 độ C thấy có tối đa m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Xác định giá trị m. Biết độ tan của CuSO4 ở 12 độ C và 85 độ C lần lượt là 35,5 gam và 87,7 gam
Cần điều chế 3,36g sắt bằng cách cho khí CO khử Fe3O4 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối hơi so với hiđro là 20,4 a. Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra. Tính thể tích khí CO (đktc) đã dùng. b. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa tạo thành theo thể tích của khí B (đktc) khi sục từ từ toàn bộ khí B ở trên vào 140 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến