TÓM TẮT LÝ THUYẾT

1.1. Cacbohyđrat: (Đường)

1.1.1. Cấu tạo chung:

Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố: C, H, O.

Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân: glucôzơ, fructôzơ, galactôzơ.

1.1.2. Các loại cacbonhydrat

Đường đơn: (monosaccarit)

  • Gồm các loại đường có từ 3-7 nguyên tử C.
  • Đường 5C (Ribôzơ, đeôxyribôzơ), đường 6C (Glucôzơ, Fructôzơ, Galactôzơ).

Đường đôi: (Disaccarit)

  • Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
  • Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ, Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 ptử Glucôzơ và 1 ptử Fructôzơ, Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 ptử glucôzơ và 1 ptử galactôzơ.

Đường đa: (Polisaccarit)

  • Gồm nhiều phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
  • Glicôgen, tinh bột, xenlulôzơ, kitin...

1.1.3. Chức năng của Cacbohyđrat:

Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.

Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể...

1.2. Lipit (chất béo)

1.2.1. Cấu tạo của lipit:

Lipit đơn giản: (mỡ, dầu, sáp)

Gồm 1 phân tử glyxêrol và 3 axit béo

Phôtpholipit: (lipit đơn giản)

Gồm 1 phân tử glyxêrol liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat (alcol phức).

Stêrôit:

Là Colesterol, hoocmôn giới tính estrogen, testosterol.

Sắc tố và vitamin:

Carôtenôit, vitamin A, D, E, K...

1.2.2. Chức năng

Cấu trúc nên hệ thống màng sinh học.

Nguồn năng lượng dự trữ.

Tham gia nhiều chức năng sinh học khác.

GIẢI BÀI TẬP

BÀI 1 SGK SINH 10

Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại:

a) Đường đơn       b) Đường đội

c) Tinh bột           d) Cacbohiđrat

e) Đường đa.

Lời giải chi tiết

Cacbohidrat là thuật ngữ bao gồm tất cả các thuật ngữ còn lại

Chọn d

BÀI 2 SGK SINH 10

Nêu các cấu trúc và chức năng của các loại cacbohiđrat.

Lời giải chi tiết

Cấu trúc của cacbohiđrat: Cacbohiđrat được cấu tạo chủ yếu từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân. Một trong đơn phân chủ yếu cấu tạo nên các loại cacbohiđrat là đường có cacbon, gồm các loại: đường đơn, đường đôi, đường đa.

Chức năng của cacbohiđrat: Chức năng chính của cacbohiđrat là: Nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể. Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Cacbohiđrat liên kết với prôtêin hoặc lipit tạo nên những hợp chất tham gia cấu tạo nên các thành phần khác nhau của tế bào.

BÀI 3 SGK SINH 10

Nêu các loại lipit và cho biết chức năng của các loại lipit.

Lời giải chi tiết

Các loại lipit trong cơ thể sống là: mỡ, phôtpholipit, sterôit, sắc tố và vitamin.

* Mỡ: được hình thành do 1 phân tử glixêrol liên kết với ba axit béo. Mỗi axit béo thường được câu tạo từ 16 đến 18 nguyên tử cacbon. Mỡ động vật thường chứa các axit béo no, mỡ thực vật và một số loài cá thường tồn tại ở dạng lỏng do chứa nhiều axit béo không no. 

Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. Một gam mỡ có thể cho một lượng năng lượng nhiều hơn gấp đôi so với một gam tinh bột.

Phôtpholipit: phần tử phôtpholipit được cấu tạo từ một phân tử glixêrol liên kết với hai phân tử axit béo và một nhóm phôtphat.

Phôtpholipit có chức năng chính là cấu tạo nên các loại màng của tế bào.

Sterôit: Một sô lipit có bản chất hoá học là sterôit cũng có vai trò rất quan trọng trong tế bào và trong cơ thể sinh vật. Ví dụ, colestêrôn có vai trò cấu tạo nên màng sinh chất của các tế bào người và động vật. Một số hoocmôn giới tính như testostêrôn và ơstrôgen cũng là một dạng lipit.

* Sắc tố và vitamin: Một số loại sắc tố như carôtenôit và một số loại vitamin A, D, E và K cũng là một dạng lipit.