A. Kiến thức trọng tâm

- Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.

- Tên gọi: tên axit cacboxylic tương ứng + amino + số hoặc chữ cái Hi Lạp chỉ vị trí của nhóm NHtrong mạch.

- Tồn tại dưới dạng ion lưỡng cực: H2N-R-COOH → H3N+-R-COO-

- Tính cất hóa học: Tính lưỡng tính axit - bazơ, phản ứng este hóa, phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit. 

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1.(Trang 48 SGK Hóa học 12) 

Ứng với công thức phân tử C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit đồng phân cấu tạo của nhau ?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Hướng dẫn giải

Chọn đáp án C

Câu 2.(Trang 48 SGK Hóa học 12)

Có ba chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2.

Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cẩn dùng thuốc thử nào sau đây ?

A. NaOH.                     

B. HCl.

C. CH3OH/HCl.            

D. Quỳ tím.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Câu 3.(Trang 48 SGK Hóa học 12) 

α-Amino axit X có phần trăm khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,45%, 7,86%, 15,73%, còn lại là oxi và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên của X.

Hướng dẫn giải

Gọi CTPT của X là CxHyOzNt

%mO = 100% - (%mC + %mH + %mN) = 35,96%

=> x : y : z : t = \[\frac{40,45}{12}:\frac{7,86}{1}:\frac{35,96}{16}:\frac{15,73}{14}\]= 3: 7: 2 : 1

CTĐG của X là C3H7O2 N=> CTPT: C3H7O2N

CTCT: H2N-CH(CH3)-COOH (Alanin)

Câu 4.(Trang 48 SGK Hóa học 12) 

Viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa axit 2-aminopropanoic với:

NaOH; H2SO4; CH3OH có mặt khí HCl bão hòa.

Hướng dẫn giải

Câu 5.(Trang 48 SGK Hóa học 12) 

Viết phương trình hóa học của phản ứng trùng ngưng các amino axit sau:

a) Axit 7-aminoheptanoic;

b) Axit 10-aminođecanoic.

Hướng dẫn giải

Câu 6.(Trang 48 SGK Hóa học 12)  

Este A được điều chế từ amino axit B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc).

Xác định công thức, viết công thức cấu tạo của A và B.

Hướng dẫn giải

MA = 44,5 . 2 = 89 (g/mol); nCO2=13,2/44=0,3 mol; nH2O=6,3/18=0,35 mol; nN2=1,12/22,4=0,05 mol

nC=nCO2=13,2/44=0,3 mol

nH=2nH2O=0,7 mol

nN=2nN2=0,1 mol

mO=meste-mC-mH-mN = 8,9-0,3.12-0,7.1-0,1.14=3,2 gam => nO=3,2/16=0,2 mol

=> C:H:O:N = 0,3:0,7:0,2:0,1 = 3:7:2:1
=> CTĐGN: C3H7O2N

Mà MA = 89 => CTPT: C3H7O2N

CTCT: H2N-CH2-COOCH(A); H2N-CH2-COOH (B)