Câu 1. (Trang 111 SGK)
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là
A. ns1.
B. ns2.
C. ns2np1.
D. (n-1)dxnsy.
Hướng dẫn giải
Kim loại kiềm có 1e lớp ngoài cùng => chọn A
Câu 2. (Trang 111 SGK)
Cation M+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. M+ là cation nào sau đây ?
A .Ag+.
B. Cu+.
C. Na+.
D. K+.
Hướng dẫn giải
Cấu hình e đầy đủ của cation M+ là: 1s22s22p6
=> có tất cả 10 electron
=> M có 10+1 = 11 electron ban đầu
Vậy M là kim loại Na
M+ là: Na+
Đáp án C
Câu 3. (Trang 111 SGK)
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 39 gam kali loại vào 362 gam nước là kết quả nào sau đây
A.15,47%.
B. 13,97%.
B.14%.
D. 14,04%.
Hướng dẫn giải
nK =\[\frac{39}{39}\]= 1 (mol)
PTHH: 2K + 2H2O→ 2KOH + H2
nH2 =\[\frac{1}{2}\].nK = 0,05 mol; nKOH = nK = 1 mol;
mdung dịch = mK + mH2O – mH2
=39 + 362 – 0,5.2
= 400 (gam)
C%\[KOH=\frac{{{m}_{KOH}}}{mddsau}.100\]%=\[\frac{1,56}{400}.100\]%= 14%
Câu 4. (Trang 111 SGK)
Trong các muối sau, muối nào dễ bị nhiệt phân ?
A. LiCl.
B.NaNO3
C.KHCO3.
D. KBr.
Hướng dẫn giải
\[KHC{{O}_{3}}\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,{{K}_{2}}C{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+H2O\]
\[NaN{{O}_{3}}\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,NaN{{O}_{3}}+{{O}_{2}}\]
Ở đây có 2 muối đều bị nhiệt phân, nhưng xét về khả năng dễ dàng hơn thì ta chọn đáp án KHCO3.
Đáp án C
Câu 5. (Trang 111 SGK)
Điện phân muối clorua của một kim loại kiềm nóng chảy, thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 3,12 gam kim loại ở catot. Hãy xác định công thức phân tử của muối kim loại kiềm đó.
Hướng dẫn giải
nCl2 = 0,896: 22,4 = 0,04 (mol)
2MCl \[\overset{pnc}{\mathop{\to }}\,\] 2M + Cl2
nM = 2nCl2 = 2.0,04 = 0,08 (mol)
=> M = m : n = 3,12 : 0,08 = 39 (g/mol)
Vậy kim loại kiềm là K
Câu 6. (Trang 111 SGK)
Cho 100 gam CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được một lượng khí CO2. Sục lượng khí CO2 thu được vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối tạo thành.
Hướng dẫn giải
Ta có: nCaCO3 = \[\frac{100}{100}\]= 1 (mol) ; nNaOH = 60 / 40 = 1,5 (mol)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Theo phương trình hóa học =>nCO2 = nCaCO3 = 1 (mol)
Vì 1 < nNaOH : nCO2 = 1,5 < 2 =>Tạo thành 2 muối
Gọi số mol của NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x, y (mol)
CO2 + NaOH → NaHCO3
x x x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
y 2y y (mol)
Ta có hệ phương trình: x + 2y = 1,5 và x + y =1 => x = y = 0,5.
=>mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 (gam); mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 (gam)
Khối lượng muối thu được: 42 + 53 = 95 (gam).
Câu 7. (Trang 111 SGK)
Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Xác định thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn giải
Gọi số mol của NaHCO3 ban đầu là x (mol)
2NaHCO3 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] Na2CO3 + CO2 ↑ + H2O ↑
x → 0,5x → 0,5x (mol)
Khối lượng chất rắn giảm chính là khối lượng CO2 và H2O thoát ra
=> ∆ rắn giảm = mCO2 + mH2O
=> (100 – 69) = 0,5x. 44 + 0,5x.18
=> 31 = 31x
=> x = 1 (mol)
=> nNaHCO3 = 1 (mol) => mNaHCO3 = 1. 84 = 84 (g)
%NaHCO3 = (84 :100 ).100% = 84%
% Na2CO3 = 100% - 84% = 16%
Câu 8. (Trang 111 SGK)
Cho 3,1 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm ở hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được 1,12 lít H2 ở đktc và dung dịch kiềm.
a) Xác định tên hai kim loại đó và tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch kiềm và khối lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức chung của 2 kim loại kiềm là \[\bar{M}\]
\[\bar{M}\]+ H2O → \[\bar{M}\]OH + \[\frac{1}{2}\]H2
nH2 = 0,05 mol => n\[\bar{M}\]= 2nH2 =0,1 mol
=> \[\bar{M}\]= \[\frac{3,1}{0,1}\]= 31 (g/mol); Vậy 2 kim loại đó là Na và K
Gọi x là số mol kim loại Na, => nK = 0,1 – x (mol)
ta có:
m hỗn hợp = mNa + mK
<=>3,1 = 23x + 39(0,1 - x)
=> x = 0,05
% mNa = \[\frac{23.0,05}{3,1}\].100% = 37,1%;
% mK = 100% - 37,1% = 62,9%.
b) HCl + \[\bar{M}\]OH → \[\bar{M}\]Cl + H2O
nHCl =n\[\bar{M}\]OH = 0,1 mol =>Vdung dịch HCl = \[\frac{0,1}{2}\]= 0,05 (lít)
mhh muối= mKL + mCl-
= 3,1 + 35,5.0,1
= 6,65 (gam