Câu 1. (Trang 141 SGK) 

Các kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuCl?

A. Na, Mg, Ag ;                                     

B. Fe, Na, Mg;

C. Ba, Mg, Hg ;                                     

D. Na, Ba, Ag.

Hướng dẫn giải

Các kim loại phản ứng là: Fe, Na, Mg

Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu↓

Na sẽ tác dụng với H2O trong dd CuCl2 trước

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu↓

Đáp án B

Câu 2. (Trang 141 SGK) 

Cấu hình electron nào sau đây là của Fe3+ ?

A. [Ar]3d6    ;                                                                 

B. [Ar]3d5  ;

C. [Ar]3d ;                                                                  

D. [Ar]3d3.

Hướng dẫn giải

Cấu hình e của Fe (Z = 26): [Ar]3d64s2

=> Cấu hình electron của Fe3+ là: [Ar]3d5

Đáp án B

Câu 3. (Trang 141 SGK) 

Cho 3,52 gam một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là

A. Mg.                                                      

B. Zn.

C. Fe.                                                        

D. Al.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại là M hóa trị là n

PTHH:             2M + nH2SO4 → M2(SO4)n + nH2

Theo PTHH      2M                     (2M + 96n)           gam

Theo Đề Bài    2,52                     6,84                    gam

=> ta có: 2M. 6,84 = 2,52.(2M + 96n). 

=> 13,68M = 5,04M +241,92n

=>8,64M = 241,92n

=> M = 28n

Cho n = 1, 2, 3 thì thấy chỉ n = 2 => M =56 là thỏa mãn

Vậy kim loại là Fe

Đáp án C

Câu 4. (Trang 141 SGK) 

Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68 %. Kim loại đó là :

A.Zn.                                        

B.Fe.

C.Al.                                        

D.Ni.

Hướng dẫn giải

Gọi kim loại R có hóa trị n, ta có :

2R + 2nHCl → 2RCl+ nH2.

Ta có \[{{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{0,336}{22,4}=0,015\].

mR phản ứng  = \[\frac{2.0,015}{n}.{{M}_{R}}=\frac{50.1,68}{100}\]

=> MR = 28n => Chỉ có n = 2, MR = 56 là phù hợp.

Vậy R là kim loại Fe.

Câu 5. (Trang 141 SGK) 

Hỗn hợp A chứa Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong mọi hợp chất. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong hỗn hợp là 1 : 3. Cho 19,2 gam hỗn hợp A tan hết vào dung dịch HCl thu được 8,96 lít khí H2 Cho 19,2 gam hỗn hợp A tác dụng hết với Cl2 thì cần dùng 13,32 lít khí Cl2. Xác định kim loại M và phần trăm khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A. Các thể tích khí đo ở đktc.

Hướng dẫn giải

Gọi hóa trị của kim loại M là n

Gọi số mol của M là x, số mol của Fe là 3x.

2M + 2nHCl → 2MCln + nH2

  x                                0,5nx. (mol)

 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

 3x                              3x (mol)

\[{{n}_{{{H}_{2}}}}=0,5nx+3x=\frac{8,96}{22,4}=0,4\] (mol).       (1)

2M + nCl t0→→t0 2MCln

 x    0,5nx                                                   (mol)

2Fe + 3Cl2  t0→→t0 2FeCl3


3x      4,5x                                                   (mol)

\[{{n}_{C{{l}_{2}}}}=0,5nx+4,5x=\frac{12,32}{22,4}=0,55\]      (2)

Giải hệ (1) và (2) ra được n=2 ; x=0,1

=> mFe = 3.0,1.56 = 16,8 (gam) ;

=> mM = 19,2 - 16,8 = 2,4 gam.

\[{{M}_{M}}=\frac{2,4}{0,1}=24\] (g/mol).

Vậy kim loại là Mg.

%Fe = (16,8 : 19,2).100% = 87,5%.

%Mg = 100% - 87,5% = 12,5%