A. Lý thuyết về este
- Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacbohidric bằng nhóm OR thì được este. Công thức chung của este là RCOOR'.
- Tên gọi : tên gốc R' + tên gốc axit RCOO.
- Tính chất hóa học : Phản ứng thủy phân.
+ Trong môi trường axit : RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH.
+ Trong môi trường bazơ : Phản ứng xà phòng hóa.
RCOOR' +NaOH \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] RCOONa + R'OH.
- Điều chế bằng phản ứng este hóa.
- Ứng dụng : được dùng làm dung môi để tách, chiết, sản xuất chất dẻo, làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm...
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 7 sgk hóa học 12
Điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống cạnh các câu sau:
a) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol.
b) Este là hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm COO– .
c) Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2, với n ≥ 2.
d) Hợp chất CH3COOC2H5 thuộc loại este.
e) Sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol là este.
Hướng dẫn giải
a) S vì este là sản phẩm của axit cacboxylic và ancol .
b) S vì phân tử este không có anion COO–
c) Đ
d) Đ
e) S vì este là sản phẩm của axit cacboxylic và ancol.
Câu 2: Trang 7 sgk hóa học 12
Ứng với công thức phân tử C4H8O2 có bao nhiêu đồng phân của nhau ?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
Giải thích: Có 4 đồng phân
CH3 – CH2 – COO – CH3 CH2 – COO – CH2 – CH3
HCOO – CH2 – CH2 – CH3
Câu 3: Trang 7 sgk hóa học 12
Chất X có công thức phân tử C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH sinh ta chất Y có công thức C2H3O2Na. Công thức cấu tạo của X là :
A. HCOOC3H7.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOC3H5.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án C
X có CTPT C4H8O2 , khi X tác dụng với NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na
=> Y: CH3COONa => X : Este CH3COOC2H5
Câu 4: Trang 7 sgk hóa học 12
Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 là 23. Tên của X là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. metyl propionate
D. propyl fomat.
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A.
Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23 =>MZ = 46 g/mol.
Z là C2H5OH vậy Y là CH3COONa. Tên gọi của Y là etyl axetat.
Câu 5: Trang 7 sgk hóa học 12
Phản ứng thủy phân của este trong môi trường axit và bazơ khác nhau ở điểm nào ?
Hướng dẫn giải
-Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit: tạo ra axit, ancol, và phản ứng thuận nghịch.
-Trong môi trường bazơ : tạo ra muối của axit, ancol và là phản ứng không thuận nghịch.
Câu 6: Trang 7 sgk hóa học 12
Đốt cháy hoàn toàn 7,4g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (dktc) và 5,4g nước.
a) Xác định công thức phân tử của X.
b) Đun 7,4g X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 3,2g ancol Y và một lượng muối Z. Viết công thức cấu tạo của X và tính khối lượng của Z.
Hướng dẫn giải
a) Gọi công thức phân tử của este X là CxHyOz.
nCO2 = \[\frac{6,72}{22,4}\]= 0,3 mol ; nH2O –\[\frac{5,4}{18}\]= 0,3 mol
=> mO = 7,4 – 0,3.12 -0,3.2 = 3,2g ; nO = 0,2 (mol)
=> x : y : z = 3 : 6 : 2
Vì X là este đơn chức nên công thức phân tử của X là C3H6O2
b)
nX = 0,1 mol, nY = 0,1 mol.
MY = 32g/mol => CTPT của Y : CH3OH
CTPT của X : CH3COOCH3.
CH3COOCH3 + NaOH -> CH3COONa + CH3OH.
MZ = 0,1.82 = 8,2