Câu 1. (Trang 98 SGK) Trình bày cách để

  • đều chế Ca từ CaCO3.
  • điều chế Cu từ CuSO4

Viết phương trình hoá học của các phản ứng

Hướng dẫn giải

Điều chế Ca từ CaCO3

\[CaC{{O}_{3}}\overset{(1)}{\mathop{\to }}\,CaC{{l}_{2}}\overset{(2)}{\mathop{\to }}\,Ca\]

\[(1)CaC{{O}_{3}}+HCl\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,CaC{{l}_{2}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\]

\[(2)CaC{{l}_{2}}\to Ca+C{{l}_{2}}\]

Điều chế Cu từ CuSO4

Cách 1: Phương pháp thủy luyện : Fe + CuSO→ FeSO4 + Cu↓

Cách 2: Phương pháp điện phân dung dịch

\[CuS{{O}_{4}}\overset{pdd}{\mathop{\to }}\,Cu+{{H}_{2}}S{{O}_{4}}+{{O}_{2}}\]

Câu 2. (Trang 98 SGK) 

Từ Cu(OH)2, MgO, Fe2O3 hãy điều chế các kim loại tương ứng bằng phương pháp thích hợp. Viết phương trình hóa học của phản ứng.

Hướng dẫn giải

- Điều chế Cu bằng phương pháp nhiệt luyện

\[Cu{{(OH)}_{2}}\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,CuO+{{H}_{2}}O\]

\[CuO+{{H}_{2}}\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,Cu+{{H}_{2}}O\]

- Điều chế Mg bằng phương pháp điện phân nóng chảy

MgO + HCl → MgCl2 + H2O

\[MgC{{l}_{2}}\overset{pnc}{\mathop{\to }}\,Mg+C{{l}_{2}}\]

- Điều chế Fe bằng phương pháp nhiệt luyện

\[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+3{{H}_{2}}\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,2Fe+3{{H}_{2}}O\]

Hoặc \[F{{e}_{2}}{{O}_{3}}+3CO\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,2Fe+3C{{O}_{2}}\]

Câu 3. (Trang 98 SGK) 

Một loại quặng sắt chứa 80% Fe2O3, 10% SiO2 và một số tạp chất khác không chứa Fe và Si. Hàm lượng các nguyên tố Fe và Si trong quặng này là

A. 56% Fe và 4,7% Si.

B. 54% Fe và 3,7% Si.

C. 53% Fe và 2,7% Si.

D. 52% Fe và 4,7% Si.

Hướng dẫn giải

Giả sử có 100 gam quặng sắt thì khối lượng Fe2Olà 80 gam và khối lượng SiO2 là 10 gam

Tính được nFe2O3 = 80: 160 = 0,5 (mol)

=> nFe = 2nFe2O3 = 2.0,5 = 1(mol) => mFe = 56 (g)

nSiO2 = 10 : 60 = 1/6 (mol)

=> nSi = nSiO2 = \[\frac{1}{6}\](mol) => mSi = \[\frac{1}{6}\]. 28 = \[\frac{14}{3}\](g)

%Fe=\[\frac{56}{100}.100\]% =56%

%Si=\[\frac{\frac{14}{3}}{100}.100\]% =4,7%

Đáp án A

Câu 4. (Trang 98 SGK) 

Để khử hoàn toàn 30 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, MgO cần dùng 5,6 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng là

A. 28 gam.                

B. 26 gam.            

C. 24 gam.                

D. 22 gam.

Hướng dẫn giải

PTHH tổng quát: \[{{M}_{x}}{{O}_{y}}+yCO\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,xM+yC{{O}_{2}}\]

Từ phương trình trên => nCO2nCO2 = nCO = \[\frac{5,6}{22,4}\]= 0,25 (mol)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:

mhỗn hợp oxit + mCO → mchất rắn + mCO2mCO2

=> mchất rắn = mhỗn hợp oxit + mCO - mCO2

                    =30 + 0,25.44 - 0,25.28

                    = 26 (gam).

Chọn đáp án B

Câu 5. (Trang 98 SGK) 

Điện phân (điện cực trơ) dung dịch muối sunfat của một kim loại hoá trị II với dòng điện cường độ 3A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam.

a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra tại mỗi điện cực và phương trình hoá học của sự điện phân.

b) Xác định tên kim loại.

Hướng dẫn giải

a) Catot: M2+ + 2e → M

    Anot: 2H2O →  4H+ + O2 + 4e

PTHH của phản ứng điện phân:

 2MSO4 + 2H2O \[\overset{pdd}{\mathop{\to }}\,\] 2M +O2 + 2H2SO4  
b) m = \[\frac{AIt}{n.F}\] => A = \[\frac{2.96500.1,92}{3.1930}\]= 64 => Kim loại Cu