Câu 1. (Trang 91 SGK)
Những tính chất vật lí chung của kim loại tinh khiết biến đổi như thế nào khi chuyển thành hợp kim?
Hướng dẫn giải
- Hợp kim dẫn điện và nhiệt kém hơn kim loại nguyên chất.
- Độ cứng của hợp kim lớn hơn độ cứng của kim loại nguyên chất, độ dẻo thì hợp kim kém hơn kim loại.
- Nhiệt độ nóng chảy của hợp kim thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của kim loại tạo thành hợp kim đó.
Câu 2. (Trang 91 SGK)
Để xác định hàm lượng của bạc trong hợp kim, người ta hoà tan 0,5 gam hợp kim đó vào dung dịch axit nitric. Cho thêm dung dịch axit HCl dư vào dung dịch trên, thu được 0,398 gam kết tủa. Tính hàm lượng của bạc trong hợp kim.
Hướng dẫn giải
Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2↑ + H2O (1)
AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 (2)
nAgCl =\[\frac{0,398}{143,5}(mol)\]
Theo PTHH (2) Tính được nAgNO3 = nAgCl = \[\frac{0,398}{143,5}(mol)\]
Theo PTHH (1) => nAg = nAgNO3=\[\frac{0,398}{143,5}(mol)\]
=> % Ag = \[\frac{\frac{0,398}{143,5}.108}{0,5}.100\]%=\[\approx 60\]%
Câu 3. (Trang 91 SGK)
Trong hợp kim Al-Ni, cứ 10 mol Al thì có 1 mol Ni. Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 81% Al và 19% Ni
B. 82% Al và 18% Ni
C. 83% Al và 17% Ni
D. 84% Al và 16% Ni.
Hướng dẫn giải
Khối lượng của Al là: 10×27 = 270 (g)
Khối lượng của Ni là: 1×59 = 59 (g)
=> Khối lượng hợp kim là: 270 + 59 = 329 (g)
%\[Al=\frac{270}{329}.100\]%=\[=82\]%
%Ni = 100% - 82,31% = 18%
Câu 4. (Trang 91 SGK)
Ngâm 2,33 gam hợp kim Fe-Zn trong lượng dư dung dịch HCl đến khi phản ứng hoàn toàn thấy giải phóng 896 ml khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim này là
A. 27,9% Zn và 72,1% Fe
B. 26,9% Zn và 73,1% Fe
C. 25,9% Zn và 74,1% Fe
D. 24,9% Zn và 75,1% Fe
Hướng dẫn giải
Gọi x và y là số mol của Zn và Fe => 65x + 56y = 2,33 (*)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2 (1)
Fe + 2H+ → Fe2+ + H2 (2)
Từ phương trình (1) (2) => nH2 = 0,896 / 22,4 = x + y = 0,04 (mol) (**)
Từ (*) và (**)=> x = 0,01; y = 0,03
Phần trăm về khối lượng về khối lượng của hợp kim này là:
%mZn = \[\frac{65.0,01}{2,33}\]. 100% = 27,9%;
%mFe = 100% - 27,9% = 72,1%