Câu 1. (Trang 134 SGK) 

Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do

A. nhôm là kim loại kém hoạt động.

B. có màng oxit Al2Obền vững bảo vệ.

C. có màng hiđroxit Al(OH)bền vững bảo vệ.

D. nhôm có tính thụ động với không khí và nước.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Câu 2. (Trang 134 SGK) 

Nhôm không tan trong dung dịch nào sau đây?

A. HCl;                                                      

B. H2SO4;

C. NaHSO4;                                              

D. NH3.

Hướng dẫn giải

Nhôm không tan trong dung dịch NH3. Các dung dịch còn lại Al phản ứng theo phương trình

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2

2Al + 6NaHSO4→ 3Na2SO4 + Al2(SO4)+ 3H2

Đáp án D

Câu 3. (Trang 134 SGK) 

Cho 31,2 gam hỗn hợp bột Al và Al2O3 tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít H2 ở đktc. Khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là

A.16,2 gam và 15 gam.                                      

B. 10,8 gam và 20,4 gam.

C. 6,4 gam và 24,8 gam.                                      

D. 11,2 gam và 20 gam.

Hướng dẫn giải

nH2 = = 0,6 (mol).

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑    

 0,4                ←                              0,6 (mol)

Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O

=>mAl = 27.0,4 = 10,8 (gam)

=> mAl2O3 = 31,2 -10,8 = 20,4 (gam).

Đáp án B

Câu 4. (Trang 134 SGK) 

Chỉ dùng thêm 1 hóa chất, hãy phân biệt các chất trong những dãy sau và viết phương trình hóa học để giải thích.

a) Các kim loại: Al, Ca, Na.

b) Các dung dịch: NaCl, CaCl2, AlCl3.

c) Các chất bột: CaO, MgO, Al2O3.

Hướng dẫn giải

a) Bước 1: Dùng H2O:

-Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dd tạo thành trong suốt là Na

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Kim loại nào tan, có khí thoát ra và dd tạo thành vẫn đục là Ca

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

- Kim loại không tan là: Mg, Al

Bước 2: Lấy dd NaOH cho lần lượt vào 2 kim loại trên

+ Kim loại nào tan, có khí thoát ra là Al, còn lại không có hiện tượng là Mg

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2. H2

b) Dùng dd NaOH

Dung dịch nào thấy tạo ra kết tủa vẫn đục là dd CaCl2

CaCl2 + 2NaOH → Ca(OH)2 (vẩn đục) + 2NaCl

- Dung dịch nào tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan là AlCl3

AlCl3 + NaOH → Al(OH)3↓ trắng + NaCl

Al(OH)3 + NaOH dư → NaAlO2 + 2H2O

- Dung dịch còn lại không có hiện tượng gì là NaCl

c) Dùng nước

- Chất rắn nào tan trong nước tạo thành dd vẫn đục là CaO

CaO + H2O → Ca(OH)2 (vẩn đục)

- Lọc bỏ kết tủa và cho dd Ca(OH)2 vào 2 chất còn lại

+ Chất rắn nào tan là Al2O3

Al2O3 + Ca(OH)2 → Ca(AlO2)2 + H2O

+ Chất rắn không tan là MgO

Câu 5. (Trang 134 SGK) 

Viết phương trình hóa học để giải thích các hiện tượng xảy ra khi

a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

b) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3.

c) Cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại.

d) Sục từ từ đến dư khi CO2 vào dung dịch NaAlO2.

e) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.

Hướng dẫn giải

a. Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3 xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3

AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl

b.Cho từ từ dd NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3 ban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ra dung dịch trở lại trong suốt

AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

c.Cho từ từ dd Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH và ngược lại nếu cho từ từ dung dịch Al2(SO4)3 vào dung dịch NaOH xuất hiện kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa tan ngay.

Ngược lại cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu sẽ có kết tủa trắng keo Al(OH)3, sau đó khi dư NaOH thì kết tủa tan ra.

Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

d. Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaAlOxuất hiện kết tủa trắng keo Al(OH)3

NaAlO2 + 2H2O + CO2 → NaHCO3 + Al(OH)3

e.Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dd NaAlOban đầu xuất hiện kết tủa trắng keo của Al(OH)3 sau đó khi HCl dư thì kết tủa tan ra

NaAlO2 + HCl → NaCl + Al(OH)3↓ + H2O

3HCl + Al(OH)3 → AlCl3 + 3H2O

Câu 6. (Trang 134 SGK) 

Hỗn hợp khí X gồm hai kim loại K và Al có khối lượng 10,5 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong nước được dung dịch A. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch A: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 100 ml dung dịch HCl 1M thì bắt đầu có kết tủa. Tính thành phần % số mol của các kim loại trong X.

Hướng dẫn giải

Gọi số mol K và Al trong hỗn hợp x, y

2K + 2H2O → 2KOH + H2                                      (1)

 x                        x                                 (mol)

2Al + 2KOH + 2H2O → 2KAlO2 + 3H2↑                 (2)

 y         y                           y                   (mol)

Khi thêm HCl vào dd A, lúc đầu không có kết tủa, sau đó mới có kết tủa => dung dịch A có KOH dư 

Vậy dd A gồm: KOH dư : x - y (mol)

                  và KAlO2 : y (mol)

HCl   +  KOH  → KCl + H2O                                     (3)

(x – y)   (x – y)                                            (mol)

Khi HCl trung hòa hết KOH dư thì bắt đầu có kết tủa:

KAlO2 + HCl + H2O → Al(OH)3 ↓ + KCl                 (4)

Vậy để trung hòa KOH dư cần 100 ml dung dịch HCl 1M.

Ta có: nHCl = nKOH dư sau phản ứng (2) = x – y = 0,1.1 = 0,1 (mol)             (I)

Mặt khác: 39x + 27 y = 10,5                                                                    (II)

Từ (1) và (II) => x = 0,2; y = 0,1.

% nK = (0,2/0,3) .100% = 66,67%;

%nAl = 100% - 66,67% = 33,33%