Câu 1.(Trang 88 SGK)
Giải thích vì sao kim loại đều có tính vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim.
Hướng dẫn giải
Kim loại đều có tính chất vật lí chung là dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và có ánh kim là do sự có mặt của các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại.
Câu 2.(Trang 88 SGK)
Tính chất hoá học cơ bản của kim loại là gì và vì sao kim loại lại có tính chất đó?
Hướng dẫn giải
Tính chất hóa học chung của kim loại là tính khử
M – ne → Mn+
Bởi vì:
Nguyên tử kim loại có số electron hóa trị ít 1,2,3 electron.
Trong cùng một chu kỳ bán kính nguyên tử kim loại lớn, điện tích hạt nhân nhỏ.
Năng lượng ion hóa nguyên tử kim loại nhỏ.
Vì vậy lực liên kết giữa hạt nhân với các electron hóa trị của kim loại là yếu nên chúng dễ tách ra khỏi nguyên tử. Kim loại thể hiện tính khử.
Câu 3.(Trang 88 SGK)
Thuỷ ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thuỷ ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thuỷ ngân.
A. Bột sắt.
B. Bột lưu huỳnh.
C. Bột than.
D. Nước.
Hướng dẫn giải
Lưu huỳnh tác dụng ngay với Hg ở nhiệt độ phòng tạo muối HgS↓
Hg (lỏng, độc) + S (rắn) → HgS↓(rắn, không độc)
Đáp án B
Câu 4.(Trang 89 SGK)
Dung dịch FeSO4 có lẫn tạp chất CuSO4. Hãy giói thiệu một phương pháp hoá học đơn giản để có thể loại được tạp chất.
Hướng dẫn giải
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch và để một thời gian cho phản ứng xảy ra hoàn toàn.
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
Toàn bộ Cu thoát ra bám trên bề mặt thanh sắt, lấy thanh sắt ra ta còn lại dung dịch chỉ có FeSO4
Câu 5.(Trang 89 SGK)
Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3, H2SO4(đặc nóng), NH4NO3. Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Hướng dẫn giải
Fe tác dụng với các chất tạo muối Fe (II) là:FeCl3, CuSO4, Pb(NO3)2,HCl.
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Fe + Pb(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Pb↓
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
=> Có tất cả 4 trường hợp tạo muối Fe(II)
Đáp án B
Câu 6.(Trang 89 SGK)
Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol Al gấp đôi Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 33,95 gam
B. 35,20 gam
C. 39,35 gam
D. 35,39 gam
Hướng dẫn giải
Gọi nFe = x (mol) => nAl = 2nFe = 2x (mol)
Bảo toàn khối lượng => 56x + 2x. 27 = 5,5
=> x = 0,05 (mol)
=> nFe = 0,05 (mol) => nAl = 0,1 (mol)
nAgNO3 = 0,3.1 = 0,3 (mol)
Viết PTHH có xảy ra theo thứ tự:
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag↓ (1)
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)2+ 3Ag↓ (2)
Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag↓ (3)
nAl = 0,1 (mol); nAgNO3 = 0,3 (mol) => chỉ xảy ra phản ứng (1). Không xảy ra phản ứng (2) và (3)
=> m rắn = mAg↓ + mFe dư
= 0,1.3.108 + 0,05.56
= 35,2 (g)
Câu 7.(Trang 89 SGK) Hãy sắp xếp theo chiều giảm tính khử và chiều tăng tính oxi hoá của các nguyên tử và ion trong hai trường hợp sau đây:
a) Fe, Fe2+, Fe3+, Zn, Zn2+, Ni, Ni2+, H, H+, Hg, Hg2+, Ag, Ag+.
b) Cl, Cl-, Br, Br-, F, F-, I, I-.
Hướng dẫn giải
a) Tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn > Fe > Ni > H > Hg > Ag
Tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: Zn2+ < Fe2+ < Ni2+ < H+ < Hg2+ < Fe3+ < Ag+
b) Tính khử giảm dần theo thứ tự: I– > Br– > Cl– > F–
Tính oxi hóa tăng dần theo thứ tự: I < Br < Cl < F
Câu 8.(Trang 89 SGK) Những tính chất vật lí chung của kim loại (dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo, ánh kim) gây nên chủ yếu bởi
A. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại
B. khối lượng riêng của kim loại
C. tính chất của kim loại
D. các electron tự do trong tinh thể kim loại
Hướng dẫn giải
Đáp án D