Câu 1. (Trang 118 SGK) 

Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì

A. bán kính nguyên tử giảm dần.

B. năng lượng ion hóa giảm dần.

C. tính khử giảm dần.

D. khả năng tác dụng với nước giảm dần.

Hướng dẫn giải

Xếp các kim loại kiềm thổ theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, thì năng lượng ion hóa giảm dần.

Đáp án B

Câu 2. (Trang 119 SGK) 

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ

A. có kết tủa trắng.

B. có bọt khí thoát ra.

C. có kết tảu trắng và bọt khí.

D. không có hiện tượng gì.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 sẽ có kết tủa trắng.

Câu 3. (Trang 119 SGK) 

Cho 2,84 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl thấy bay ra 672 ml khí CO2 (đktc). Phần trăm khối lượng của 2 muối (CaCO3, MgCO3) trong hỗn hợp là

A. 35,2% và 64,8%.                                        

B. 70,4% và 29,6%.

C. 85,49% và 14,51%.                                    

D. 17,6% và 82,4%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 lần lượt là x, y (mol)

             CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

                 x                                x (mol)

             MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

                 y                                 y (mol)

mhh=100x+84y=2,84

nCO2=x+y=0,03

Suy ra x=0,02; y=0,01

=> %mCaCO3 =\[\frac{0,02.100}{2,84}\] .100% =70,4%

%mMgCO3 = 100% - 70,4% = 29,6%

Câu 4. (Trang 119 SGK) 

Cho 2 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây?

A. Be;                    

B. Mg;                      

C. Ca;                          

D. Ba.

Hướng dẫn giải

M + 2HCl → MCl2 + H2

mmuối = mKL + mCl-

=> nCl- trong muối =\[\frac{5,55-2}{35,5}\] = 0,1 (mol)

 

=>nM =\[\frac{1}{2}\].nCl- = 0,05 (mol)

=> M = \[\frac{2}{0,05}\]= 40 (g/mol)

Kim loại là Ca.

Đáp án C

Câu 5. (Trang 119 SGK) 

Cho 2,8 gam CaO tác dụng với một lượng nước lấy dư thu được dung dịch A. Sục 1,68 lít CO2 (đktc) vào dung dịch A.

a) Tính khối lượng kết tủa thu được.

b) Khi đun nóng dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

a) nCaO =  0,05 (mol); nCO2 =  = 0,075 (mol)

              CaO + H2O → Ca(OH)2

              0,05               0,05 (mol)

\[k=\frac{{{n}_{C{{O}_{2}}}}}{{{n}_{Ca{{(OH)}_{2}}}}}=\frac{0,075}{0,05}=1,5\]

 1 < k < 2 => tạo thành muối

              CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

               0,05    0,05          0,05 (mol)

              CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

             0,025    (0,75 – 0,05)      0,025 (mol)

mCaCO3↓ = 100.(0,05-0,025) = 100.0,025 = 2,5 (gam)

b) Khi đun nóng dung dịch:

              Ca(HCO3)2  \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] CaCO3 + CO2 + H2O

               0,025             0,025 (mol)

Khối lượng kết tủa tối đa thu được là: 0,05.100 = 5 (gam).

Câu 6. (Trang 119 SGK) 

Khi lấy 14,25 gam muối clorua của một kim loại chỉ có hóa trị II và một khối lượng muối nitrat của kim loại đó có số mol bằng số mol muối clorua thì thấy khác nhau 7,95 gam. Xác định tên kim loại.

Hướng dẫn giải

Gọi công thức của 2 muối là MCl2  và M(NO3)2

Đặt nMCl2 = nM(NO3)2 =  x (mol)

Sự chênh lệch khối lượng là do gốc NO3- so với gốc Cl-

Ta có:  mM(NO3)2 -  mMCl2 = 7,95

=> (M + 124).x – (M + 71).x = 7,95

=> 53x = 7,95

=> x = 0,15 (mol)

=> MMCl2= \[\frac{14,25}{0,15}\]= 95 (g/mol) => MM = 95 - 71 = 24 (g/mol)

Kim loại M là Mg.

Vậy hai muối là MgCl2 và Mg(NO3)2.

Câu 7. (Trang 119 SGK) 

Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít CO2 (đktc).

Xác định khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

Ta có: nCO2 = 2,016 / 22,4 = 0,09 (mol)

Gọi số mol của CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp là x, y.

=>100x + 84y = 8,2 (g) 

PTHH:

CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2

MgCO3 + CO2 + H2O → Mg(HCO3)2

Từ hai phương trình phản ứng => x + y = 0,09   => x = 0,04; y  0,05

=>mCaCO3 = 0,04.100 = 4 (gam)

    mMgCO3 = 84.0,05 = 4,2 (gam).

Câu 8. (Trang 119 SGK) 

Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,01 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3-, 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại nào?

A. Nước cứng có tính cứng tạm thời.                      

B. Nước cứng có tính cứng vĩnh cửu.

C. Nước cứng có tính cứng toàn phần.                  

D. Nước mềm.

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Nước trong cố thuộc loại nước cứng có tính cứng toàn phần do có hàm lượng ion Ca2+, Mg2+ lớn, ngoài ra còn có ion HCO3- nên nước có tính cứng tạm thời, ion Cl- nước có tính cứng vĩnh cửu.

Câu 9. (Trang 119 SGK) 

Viết phương trình hóa học của phản ứng để giải thích việc dùng Na3PO4 làm mềm nước cứng có tính cứng toàn phần.

Hướng dẫn giải

Dùng Na3PO4 làm kết tủa bất cứ muối nào của magie và canxi.

Các PTHH:

3Ca(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3

3Mg(HCO3)2 + 2Na3PO4 → Mg3(PO4)2 ↓ + 6NaHCO3

3CaCl2 + 2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 6NaCl

3CaSO4 +2Na3PO4 → Ca3(PO4)2 ↓ + 3Na2SO4.