A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. Sự nóng chảy
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.
Quá trình chuyển ngược lại từ thể lỏng sang thể rắn của các chất gọi là sự đông đặc.
Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
II. Nhiệt nóng chảy
Nhiệt lượng Q cung cấp cho chất rắn trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy:
Q = λm
trong đó: m là khối lượng riêng của chất rắn ( kg ), λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J/kg.
II. Sự bay hơi
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng gọi là sự bay hơi. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Sự bay hơi xảy ra ở nhiệt độ bất kì và luôn kèm theo sự ngưng tụ.
Khi tốc độ bay hơi luôn lớn hơn tốc độ ngưng tụ, áp suất hơi tăng dần và hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi khô. Hơi khô tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt.
Khi tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ,hơi ở phía trên bề mặt chất lỏng là hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa. Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc vào thể tích và không tuân theo định luật Bôi-lơ-Ma-ri-ốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng.
IV. Sự sôi
Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng gọi là sự sôi.
Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không đổi.
Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng:
Q = Lm
trong đó: m là khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi, L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng và đo bằng J/kg.
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: trang 209 - sgk vật lí 10
Sự nóng chảy là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự nóng chảy là gì? Nêu các đặc điểm của sự nóng chảy.
Hướng dẫn giải
Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất gọi là sự nóng chảy.
Quá trình chuyển ngược lại với sự nóng chảy là sự đông đặc.
Mỗi chất rắn kết tinh có một nhiệt độ nóng chảy không đổi xác định ở mỗi áp suất cho trước. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
Câu 2: trang 209 - sgk vật lí 10
Nhiệt nóng chảy là gì? Viết công thức tính nhiệt nóng chảy của vật rắn. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng Q cung cấp cho chất rắn ( đơn vị là J) trong quá trình nóng chảy gọi là nhiệt nóng chảy:
Q = λm
Trong đó: m là khối lượng riêng của chất rắn ( kg).
λ là nhiệt nóng chảy riêng của chất rắn và đo bằng J/kg.
Nhiệt lượng nóng chảy Q ( J ).
Câu 3: trang 209 - sgk vật lí 10
Sự bay hơi là gì? Tên gọi của quá trình ngược với sự bay hơi?
Hướng dẫn giải
Sự bay hơi là: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) ở bề mặt chất lỏng .
Quá trình chuyển ngược lại với sự bay hơi gọi là sự ngưng tụ.
Câu 4: trang 209 - sgk vật lí 10
Phân biệt hơi bão hòa với hơi khô. So sánh áp suất hơi bão hòa với áp suất hơi khô của chất lỏng ở cùng nhiệt độ.
Hướng dẫn giải
Hơi bão hòa là nơi ở trạng thái cân bằng động với chất lỏng của nó: tốc độ bay hơi bằng tốc độ ngưng tụ xảy ra ở bề mặt chất lỏng. Hơi bão hòa có áp suất đạt giá trị cực đại gọi là áp suất hơi bão hòa.
Hơi khô là hơi có tốc độ bay hơi lớn hơn tốc độ ngưng tụ .Hơi khô có áp suất đạt giá cực đại. Hơi khô và hơi bão hòa đều gây ra áp suất lên thành bình.
Áp suất hơi bão hòa không phụ thuộc thể tích và không tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt, nó chỉ phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của chất lỏng bay hơi.
Ở cùng nhiệt độ, áp suất hơi khô có giá trị nhỏ hơn, áp suất hơi khô phụ thuộc thể tích và tuân theo định luật Bôilơ – Mariốt .
Câu 5: trang 209 - sgk vật lí 10
Sự sôi là gì? Nêu các đặc điểm của sự sôi. Phân biệt sự sôi và sự bay hơi.
Hướng dẫn giải
- Sự sôi là: quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí (hơi) xảy ra ở bên trong và bên trên bề mặt chất lỏng.
- Đặc điểm của sự sôi:
+ Mỗi chất lỏng sôi ở nhiệt độ xác định và không đổi.
+ Nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc vào áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng. Áp suất chất khí càng lớn, nhiệt độ sôi của chất lỏng càng cao.
- Phân biệt sự sôi và sự bay hơi:
+Sự sôi là quá trình chuyển thể lỏng sang thể khí, xảy ra ở cả bên trong chất lỏng.
+Sự bay hơi là quá trình chuyển thể lỏng sang thể khí, chỉ xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
Câu 6: trang 209 - sgk vật lí 10
Viết công thức tính nhiệt hóa hơi của chất lỏng. Nêu tên và đơn vị đo của các đại lượng trong công thức này.
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng Q cung cấp cho khối chất lỏng trong khi sôi gọi là nhiệt hóa hơi của khối chất lỏng,
Q = Lm
Trong đó: m là khối lượng của phần chất lỏng biến thành hơi ( kg ),
L là nhiệt hóa hơi riêng của chất lỏng và đo bằng J/kg.
Câu 7: trang 210 - sgk vật lí 10
Câu nào dưới đây không đúng khi nói về sự nóng chảy của các chất rắn?
A. Mỗi chất rắn kết tinh nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi úng với một áp suất bên ngoài xác định.
B. Nhiệt độ nóng chảy của chất rắn kết tinh phụ thuộc áp suất bên ngoài.
C. Chất rắn kết tinh nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không đổi.
D. Chất rắn vô định hình cũng nóng chảy ở một nhiệt độ xác định không đổi.
Hướng dẫn giải
Chọn D. Vì chất rắn vô định hình không nóng chảy ở một nhiệt độ xác định.
Câu 8: trang 210 - sgk vật lí 10
Nhiệt nóng chảy riêng của đồng là 1,8.105 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Khối đồng sẽ tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 khi nóng chảy hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
C. Khối đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 để hóa lỏng.
D. Mỗi kilogam đồng tỏa ra nhiệt lượng 1,8.105 J khi hóa lỏng hoàn toàn.
Hướng dẫn giải
Chọn B. Mỗi kilogam đồng cần thu nhiệt lượng 1,8.105 để hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy.
Câu 9: trang 210 - sgk vật lí 10
Câu nào dưới đây là không đúng khi nói về sự bay hơi của các chất lỏng?
A. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở bề mặt chất lỏng.
B. Quá trình chuyển ngược lại từ thể khí sang thẻ lỏng là sự ngưng tụ. Sự ngưng tụ luôn xảy ra kèm theo sự bay hơi.
C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
D. Sự bay hơi của chất lỏng xảy ra ở nhiệt độ bất kì.
Hướng dẫn giải
Chọn C. Sự bay hơi là quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể khí xảy ra ở cả bên trong và trên bề mặt chất lỏng.
Câu 10: trang 210 - sgk vật lí 10
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào dưới đây là đúng?
A. Một lượng nước bất kì cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn.
B. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn.
C. Mỗi kilogam nước sẽ tỏa ra một lượng nhiệt là 2,3.106 khi bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi.
D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Hướng dẫn giải
Chọn D. Mỗi kilogam nước cần thu một lượng nhiệt là 2,3.106 để bay hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi và áp suất chuẩn.
Câu 11: trang 210 - sgk vật lí 10
Một bình cầu thủy tinh chứa ( không đầy ) một lượng nước nóng có nhiệt độ 800C và được nút kín. Dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình, ta thấy nước trong bình lại sôi. Giải thích tại sao?
Hướng dẫn giải
Vì nhiệt độ sôi của chất lỏng phụ thuộc áp suất chất khí ở phía trên bề mặt chất lỏng: Áp suất giảm – nhiệt độ sôi giảm. Khi dội nước lạnh lên phần trên gần cổ bình một phần hơi nước sẽ ngưng tụ sẽ làm cho nhiệt độ hơi bên trong giảm, kéo theo áp suất khí hơi trên bề mặt chất lỏng giảm và do đó nhiệt độ sôi giảm xuống đến 80oC nên nước trong bình lại sôi.
Câu 12: trang 210 - sgk vật lí 10
Ở áp suất chuẩn ( 1 atm ) có thể đun nước nóng đến 1200C được không?
Hướng dẫn giải
Không thể vì áp suất chuẩn (1 atm), nước sôi ở 100oC và biến dần thành hơi nên nước không thể nóng đến nhiệt độ 1200C.
Câu 13: trang 210 - sgk vật lí 10
Ở trên núi cao người ta không thể luộc chín trứng trong nước sôi. Tại sao?
Hướng dẫn giải
Trứng thường chín ở 1000C. Càng lên cao, không khí càng loãng nên áp suất khí giảm dẫn đến nhiệt độ sôi giảm ( có thể thấp hơn 1000C ). Với nhiệt độ thấp hơn thì trứng không đủ nhiệt để chín.
Câu 14: trang 210 - sgk vật lí 10
Tính lượng nhiệt cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 00C để chuyển nó thành nước ở 200C. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/(kg.K)
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng nóng chảy của nước đá là:
Q1 = mλ = 4. 3,4.105 = 1360000 J.
Nhiệt lượng cung cấp cho nước từ 00C đến 200C là:
Q2 = mc∆t = mc( t2 - t1 ) = 4. 4180. (20 - 0) = 334400 J.
Lượng nhiệt cần cung cấp cho 4 kg nước đá ở 00C để chuyển nó thành nước ở 200C:
Q = Q1 + Q2 = 1360000 + 334400 = 1694400 J.
Vậy lượng nhiệt cung cấp cho 4 kg nước đá 00C để chuyển nó thành nước ở 200C là: 1694400 J.
Câu 15: trang 210 - sgk vật lí 10
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm ở khối lượng 100g ở nhiệt độ 200C, để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C. Nhôm có nhiệtdung riêng là 896 J/ (kg.K), nhiệt nóng chảy riêng là 3,9.105 J/kg.
Hướng dẫn giải
Nhiệt lượng cung cấp cho miếng nhôm từ 200C đến 6580C:
Q1 = mc∆t = mc (t2 - t1) = 0,1. 896. ( 658 - 20 ) = 57164,8 J
Nhiệt nóng chảy của miếng nhôm là:
Q2 = m.λ = 0,1. 3,9.105 = 39000 J.
Nhiệt lượng cần cung cấp cho miếng nhôm từ nhiệt độ 200C, để nó hóa lỏng ở nhiệt độ 6580C là:
Q = Q1 + Q2 = 57164,8 + 39000 = 96164,8J