A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Thế nào là từ đồng âm?

1.1. Giải thích nghĩa của từ "lồng” trong hai câu sau:
(1) Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
(2) Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng.
Trả lời:

  • Lồng (1): Chỉ hoạt động cất vó lên cao với một sức mạnh đột ngột rất khó kìm giữ. Ý muốn nói ngựa, trâu vùng lên hoặc chạy xông xáo;
  • Lồng (2): Chỉ đồ vật đan thưa bằng tre, nứa, nhựa, sắt để nhốt chim hoặc gà, vịt, cá. Đồ đan bằng tre, nứa hoặc vật liệu khác, dùng để nhốt chim, gà,...

1.2.  Nghĩa của các từ lồng trên có liên quan gì đến nhau không?

Nghĩa hai từ “lồng” trên không quan gì với nhau, chúng còn khác nhau về mặt từ loại. Từ lồng (1) là động từ, từ lồng (2) là danh từ.

2. Sử dụng từ đồng âm

2.1. Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của các từ lồng trong hai câu trên.
Đặt từ lồng vào trong hai ngữ cảnh khác nhau ta có thể phân biệt được nghĩa cua chúng.
2.2. Câu “đem cá về kho!” nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? Em hãy thêm vào câu này một vài từ để câu trở thành đơn nghĩa.

  • Nghĩa thứ nhất : Đem cá về kho - > Đem cá về nấu thành thức ăn (món cá kho)
  • Nghĩa thứ hai : Đem cá về kho - > Đem cá về cất trong nhà kho, chỉ các chứa đựng, chỉ cái kho để chứa cá.
  • Thêm từ để câu trở thành đơn nghĩa :
    • Đem cá về kho tộ nhé
    • Chị đem cá về nhập kho ngay đi

2.3. Để tránh những hiểu lầm do hiện tượng đồng âm gây ra, cần phải chú ý điều gì khi giao tiếp?
Trong giao tiếp, đế tránh hiểu sai nghĩa của từ phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh giao tiếp hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm gây ra.

3. Ghi nhớ

  • Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
  • Sử dụng từ đồng âm: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Bài 1 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Từ

Từ đồng âm

Thu

1. Từ chỉ sự vật, chỉ một mùa trong năm

2. Hoạt động, chỉ hành động thu giữ

Cao

1. Tính từ trái nghĩa với thấp

2. Một vị thuốc trong bài thuốc Nam

Ba

1. Chỉ số từ (từ chỉ số lượng, thứ tự)

2. Danh từ chỉ người đàn ông sinh ra chúng ta

Tranh

1. Danh từ chỉ tấm lợp bằng cỏ tranh

2. Động từ, sự tranh chấp, gây hấn

Sang

1. Hoạt động chuyển đổi sang cho đối tượng khác

2. Tính từ chỉ sự sang trọng, quý phái

Nam

1. Chỉ phương hướng

2. Chỉ giới tính của con người

Sức

1. Chỉ sức khỏe

2. Chỉ văn bản hành chính của quan ra lệnh xuống quan đô đốc (tờ sức)

Nhè

1. Động từ chỉ sự hướng hành động vào người khác

2. Chỉ hành động dùng lưỡi đẩy vật trong miệng ra

Tuốt

1. Chỉ tính chất thẳng tít tắp

2. Chỉ hành động làm hạt lúa rời khỏi cây lúa

Môi

1. Chỉ một bộ phận trên gương mặt của con người

2. Chỉ người trung gian

Bài 2 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Nghĩa của từ “cổ”:

     + Bộ phận của cơ thể nơi nối đầu với thân

     + Bộ phận của áo, nơi có ve áo

     + Cổ chân, cổ tay

     + Bộ phận của chai, lọ có phần hình trụ giống cái cổ

→ Từ nghĩa gốc cơ sở từ “cổ”được chuyển sang nhiều nghĩa khác nhau.

Đồng âm với từ cổ:

     + Cổ: cũ, xưa cũ ( cổ điển, nhạc cổ, nhà cổ…)

     + Cổ: Căn bệnh thuộc tứ chứng nan y, rất khó chữa ( phong, lao, cổ, lai)

Bài 3 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

     + Ban cán sự đang bàn bạc về việc tổ chức hội trại cho cả lớp ở trên bàn cô giáo.

     + Cuối năm nay có năm bạn lớp em được tuyển thẳng lớp 10

     + Những con sâu róm thường ẩn mình sâu trong các lớp lá dày

Bài 4 (trang 136 sgk ngữ văn 7 tập 1)

Anh chàng gian dối trong câu chuyện đã sử dụng hiện tượng đồng âm để âm mưu không trả lại chiếc vạc cho người hàng xóm

     + Vạc: có nghĩa là con vạc. Nghĩa thứ hai: Chỉ chiếc vạc

     + Từ đồng: Nghĩa thứ nhất chỉ cánh đồng. Nghĩa thứ hai chỉ chất liệu kim loại

Muốn phân biệt, và làm rõ sự thật, chỉ cần hỏi:

Anh mượn cái vạc để làm gì?