TÓM TẮT LÝ THUYẾT

I - PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT

II - ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT

- Hãy xem xét các đặc điếm dự kiến sau đây để phân biệt động vật với thực vật 
+ Có khả năng di chuyển 
+ Tự dưỡng, tổng hợp các chất hữu cơ từ nước và C02 
+ Có hệ thần kinh và giác quan 
+ Dị dưỡng (khả năng dinh dường nhờ chất hữu cơ có sẵn)
+ Không có khả năng tổn tại nếu thiếu ánh nắng mặt trời

III. SƠ LƯỢC PHÂN CHIA GIỚI ĐỘNG VẬT

Do sự đóng góp của nhiều thế hệ các nhà phân loại học mả giói Động vật ngày nay được sắp xếp vào hơn 20 ngành. Chương trình Sinh học 7 đề cập đến 8 ngành chủ yếu và được sắp xếp như sau :
- Ngành Động vật nguyên sinh
- Ngành Ruột khoang
- Các ngành : Giun dẹp. Giun trốn, Giun đốt
- Ngành Thân mềm
- Ngành Chân khớp
- Ngành Động vật có xương sống gồm các lớp :
+ Cá
+ Lưỡng cư + Bò sát + Chim + Thú (Có vú)

IV. VAI TRÒ CỦA ĐỘNG VẬT

Động vật không chỉ có vai trò quan trọng trong thiên nhiên mà còn cả đối với đời sống con người.

GIẢI BÀI TẬP

BÀI 1 SGK SINH 7

Các đặc điểm chung của động vật ?

Lời giải chi tiết

-     Có khả năng di chuyển.

-     Có hệ thần kinh và giác quan.

-     Không tự tổng hợp chất hữu cơ có đời sống dị dưỡng, lấy chất hữu cơ từ các sinh vật khác

BÀI 2 SGK SINH 7

Kể tên động vật gặp ở xung quanh nơi em ở và chỉ rõ nơi cư trú của chúng ?

Lời giải chi tiết

+ Động vật sống ở môi trường nước:

   - Trong nước: cá rô, cá diếc, cá quả, lươn, rắn nước, cá chép, ấu trùng chuồn chuồn, giáp xác nhỏ, động vật nguyên sinh, ấu trùng thân mềm, …

   - Động vật đáy: ốc, trai, sò, tôm, cua, …

 + Động vật sống ở môi trường cạn:

   - Trên mặt đất: chó mèo, lợn, gà, trâu, bò, dê, ngan, ngỗng, rắn, rết, cóc, ….

   - Trong lòng đất: giun, dế mèn, ấu trùng ve sầu, sâu đất, …

 + Động vật sống ở môi trường không khí: chim sâu, chim sẻ, diều hâu, vịt trời, chim sáo, quạ, ong, bướm, chuồn chuồn, cánh cam, mâm xôi,…

BÀI 3 SGK SINH 7

Ý nghĩa của động vật đối với đời sống con người ?

Lời giải chi tiết