A. Lý thuyết
I. Nhện
1. Đặc điểm cấu tạo
- Phần đầu - ngực:
- Đôi kìm có tuyến độc
- Đôi chân xúc giác
- 4 đôi chân bò
- Phần bụng:
- Đôi khe thở
- Lỗ sinh dục
- Các núm tuyến tơ
2. Tập tính
a. Chăng lưới
- Quá trình chăng tơ của nhện:
- Chăng dây tơ khung
- Chăng dây tơ phóng xạ
- Chăng dây tơ vòng
- Chờ mồi
b. Bắt mồi
- Quá trình bắt mồi:
- Ngặm chặt và chích nọc độc vào con mồi
- Tiết dịch tiêu hóa vào con mồi
- Trói chặt mồi rồi treo 1 thời gian
- Hút dịch lỏng ở con mồi
II. Sự đa dạng của lớp Hình nhện
1. Một số đại diện
- Bọ cạp
- Cái ghẻ
- Con ve bò
2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đa số có lợi: giúp bắt sâu bọ có hại
- Một số có hại, kí sinh và hút dinh dưỡng từ vật chủ
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 85 - sgk Sinh học 7
Cơ thể Hình nhện có mấy phần? So sánh các phần cơ thế với Giáp xác. Vai trò của mỗi phần cơ thể?
Bài làm:
Câu 1:
- Đầu - ngực: là trung tâm vận động và định hướng.
- Bụng: là trung tâm của nội quan và tuyến tơ.
- Nhện giống Giáp xác về sự phân chia cơ thể, nhưng khác về số lượng các phần phụ. Ở nhện phần phụ bụng tiêu giảm, phần phụ đầu ngực chỉ còn 6 đôi, trong đó có 4 đôi chân làm nhiệm vụ di chuyển.
Câu 2: Trang 85 - sgk Sinh học 7
Nhện có mấy đôi phần phụ? Trong đó có mấy đôi chân bò?
Bài làm:
Câu 2: Nhện có 6 đôi phần phụ, trong đó:
- Đôi kìm có tuyến độc.
- Đôi chân xúc giác.
- 4 đôi chân bò.
Câu 3: Trang 85 - sgk Sinh học 7
Nêu tập tính thích nghi với lối sống của nhện.
Bài làm:
Câu 3:
- Tập tính chăng tơ của nhện:
- Chăng dây tơ khung
- Chăng dây tơ phóng xạ
- Chăng dây tơ vòng
- Chờ mồi
- Tập tính bắt mồi của nhện:
-
- Ngặm chặt và chích nọc độc vào con mồi
- Tiết dịch tiêu hóa vào con mồi
- Trói chặt mồi rồi treo 1 thời gian
- Hút dịch lỏng ở con mồi
-