A. Lý thuyết
I. Bộ xương và hệ cơ
1. Bộ xương
- Bộ xương gồm nhiều khớp với nhau để nâng đỡ, bảo vệ và giúp cơ thể vận động
- Cấu tạp gồm:
- Xương đầu
- Xương cột sống và xương sườn
- Xương chi
2. Hệ cơ
- Cơ vận động cột sống phát triển
- Cơ hoành: tham gia vào hoạt động hô hấp
II. Các cơ quan dinh dưỡng
Hệ cơ quan |
Vị trí |
Thành phần |
Tuần hoàn |
Tim trong khoang ngực Các mạch máu phân bố khắp cơ thể |
Tim và hệ mạch |
Hô hấp |
Trong khoang ngực |
Khí quản, phế quản, 2 lá phổi |
Tiêu hóa |
Chủ yếu trong khoang bụng |
Miệng, thực quản, dạ dày, ruột non, manh tràng, ruột già, gan, tụy |
Bài tiết |
Trong khoang bụng, sát sống lưng |
2 quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống tiểu |
Sinh sản |
Phía dưới khoang bụng |
Con cái: buồng trứng, ống dẫn trứng, tử cung Con đực: Tinh hoàn, ống dẫn tinh, cơ quan giao phối |
III. Thần kinh và giác quan
- Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn các lớp động vật khác:
- Đại não phát triển che lấp các phần khác
- Tiểu não lớn, nhiều nếp gấp => liên quan đến các cử động phức tạp
- Giác quan: tai thính, xúc giác nhạy bén
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 155 - sgk Sinh học 7
Nêu những đặc điểm cấu tạo của các hệ tuần hoàn, hô hấp, thần kinh của thỏ (một đại diện của lớp Thú) thể hiện sự hoàn thiện so với các lớp động vật có xương sống đã học.
Bài làm:
Những đặc điểm cấu tạo trong của thỏ (Thú) thể hiện sự hoàn thiện hơn của lớp động vật có xương sống đã học là:
- Hệ thần kinh: Bộ não phát triển, đặc biệt là đại não, tiểu não liên quan đến sự hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
- Hệ hô hấp: gồm có khí quản, phế quản, phổi; cơ hoành tham gia vào hô hấp. Phổi chia thành nhiều túi có tác dụng làm tăng diện tích trao đổi khí.
- Hệ tuần hoàn: Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Câu 2: Trang 155 - sgk Sinh học 7
Hãy nêu rõ tác dụng của cơ hoành qua mô hình thí nghiệm hình 47.5
Bài làm:
Tác dụng của cơ hoành: Cơ hoành co giãn làm thay đổi thể tích lồng ngực.
- Khi cơ hoành co thể tích lồng ngực lớn, áp suất giảm, không khí tràn vào phổi (hít vào).
- Khi cơ hoành dãn, thể tích lồng ngực giảm, áp suất tăng, không khí từ phổi ra ngoài (thở ra).