A. Lý thuyết
I. Đời sống
- là động vật biến nhiệt
- Ưa sống nơi khô ráo và thích phơi nắng
- Tập tính: bò sát thân và đuôi vào đất
- Thức ăn: sâu bọ
- Hô hấp bằng phổi
- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong
- Đẻ trứng; trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng
II. Cấu tạo ngoài và di chuyển
1. Cấu tạo ngoài
- Đuôi dài
- 4 chi ngắn, yếu với 5 ngón chân có vuốt
- Da khô có vảy sừng bao bọc
- Cổ dài, đầu củ động linh hoạt
- Mắt có mí cử động, có nước mắt
- Màng nhĩ nằm trong hốc tai
2. Di chuyển
- Khi di chuyển thân và đuôi tì vào đất cử động uốn liên tục, phối hợp với các chi làm con vật tiến lên phía trước
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 126 - sgk Sinh học 7
Hãy trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồng.
Bài làm:
Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn:
- Da khô, có vảy sừng: tránh mất nước.
- Cổ dài: tăng khả năng quan sát.
- Mắt có mi cử động và có tuyến lệ: tránh khô mắt.
- Chân có vuốt sắc: để bám vào nền khi di chuyển.
- Màng nhĩ nằm sau trong hốc tai: bảo vệ màng nhĩ, hướng âm thanh vào màng nhĩ.
- Thân dài, đuôi rất dài: định hướng chuyển động nhanh, linh hoạt, giữ thăng bằng khi di chuyển.
Câu 2: Trang 126 - sgk Sinh học 7
Miêu tả thứ tự các động tác của thân và đuôi khi thằn lằn di chuyển ứng với thứ tự cử động của chi trước và chi sau. Xác định vai trò của thân và đuôi.
Bài làm:
- Hoạt động bò của thằn lằn:
- Chân trước trái và chân sau phải cố định vào đất, đuôi uốn sang phải, thân uốn sang trái, chân trước phải và chân sau trái tiến 1 bước về phía trước.
- Chân trước phải và chân sau trái cố định vào đất, đuôi uốn sang trái, thân uốn sang phải, chân trước trái và chân sau phải tiến 1 bước về phía trước.
- Kết thúc 1 chu kì bò thằn lằn di chuyển được 2 bước .
- Vai trò của thân và đuôi: khi thân và đuôi uốn mình dựa sát vào đất, tạo nên một lực ma sát, thắng được sức cản của đất nên đẩy con vật tiến lên. Thân và đuôi càng dài thì sức đẩy của thân và đuôi lên mặt đất càng mạnh, con vật bò càng nhanh.