A. Lý thuyết

I. Các bộ Móng guốc

  • Gồm những thú có kích thước lớn, số ngón chân tiêu giảm, đốt cuối mỗi ngón có bao sừng gọi là guốc.
  • Gồm 3 bộ:
    • Bộ Guốc chẵn: số ngón chân chẵn, đa số có sừng, đa số nhai lại
    • Bộ Guốc lẻ: số ngón chân lẻ, không có sừng (trừ Tê giác), không nhai lại
    • Bộ Voi: có 5 ngón chân, có vòi, không sừng, không nhai lại

II. Bộ Linh trưởng

  • Đặc điểm:
    • Đi bằng 2 chân
    • Bàn tay, bàn chân có 5 ngón
    • Ngón tay cái đói diện với các ngón còn lại => thích nghi với cầm nắm, leo trèo
    • Ăn tạp

III. Vai trò của Thú

  • Lợi ích: 
    • Cung cấp thực phẩm
    • Làm sức kéo
    • Làm dược liệu
    • Là nguyên liệu cho đồ mĩ nghệ
    • Tiêu diệt gặm nhấm có hại
    • ...
  • Tác hại:
    • Phá hoại mùa màng
    • Phá đồ dùng
    • Truyền dịch bệnh
  • Biện pháp bảo vệ: 
    • Xây dựng quy định bảo vệ động vật hoang dã
    • Xây dựng khu bảo tồn
    • Tổ chức nhân nuôi loài có giá trị

IV. Đặc điểm chung của Thú

  • Là động vật có xương sống có tổ chức cao nhất
  • Có lông mao
  • Bộ răng phân hóa 3 loại
  • Tim 4 ngăn
  • Bộ não phát triển
  • Là động vật hằng nhiệt
  • Thai sinh và nuôi con bằng sữa

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 169 - sgk Sinh học 7

Hãy nêu đặc điểm đặc trưng của thú móng Guốc. Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ.

Bài làm:

  • Đặc điểm đặc trưng của thú Móng guốc là :
    • Số lượng ngón chân tiêu giảm, đốt cuối của mỗi ngón có bao sừng bao bọc, được gọi là guốc.
    • Di chuyển nhanh, vì thường có chân cao, trục ống chân, cổ chân, bàn và ngón chân gần như thẳng hàng, chỉ những đốt cuối của ngón chân có guốc mới chạm đất (diện tích tiếp xúc với đất hẹp).
  • Phân biệt thú Guốc chẵn và thú Guốc lẻ

Thú Guốc chẵn

Thú Guốc lẻ

- Móng guốc có hai ngón chân giữa phát triển bằng nhau.

- Đa số sống theo đàn.

- Có loài ăn tạp, có loài ăn thực vật, nhiều loài nhai lại.

- Móng guốc có một hoặc ba ngón chân giữa phát triển nhất.

- Sống theo đàn (ngựa) hoặc sống đơn độc (tê giác).

- Ăn thực vật, không nhai lại.

Câu 2: Trang 169 - sgk Sinh học 7

So sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của khỉ hình người với khỉ và vượn.

Bài làm:

  • Một số tập tính:
    • Sống theo bầy đàn.
    • Bảo vệ đàn, lãnh thổ và phân chia lãnh thổ.
    • Đánh nhau tranh giành con cái vào mùa sinh sản.
    • Đẻ con và chăm sóc con non.

Câu 3: Trang 169 - sgk Sinh học 7

Hãy minh họa bằng những ví dụ cụ thể về vai trò của Thú đối với con người.

Bài làm:

STT

Những mặt lợi đối với con người

Tên loài động vật

1

Thực phẩm

Lợn, trâu, bò ...

2

Dược liệu

Khỉ, hươu, hươu xạ ...

3

Sức kéo

Trâu, bò, ngựa ...

4

Nguyên liệu cho mĩ nghệ

Ngà voi, sừng trâu, bò ...

5

Vật liệu thí nghiệm

Khỉ, chó, thỏ, chuột

6

Bảo vệ mùa màng

Mèo rừng, mèo,..