A. Lý thuyết
I. Các cơ quan dinh dưỡng
1. Tiêu hóa
- Ống tiêu hóa phân hóa chuyên hóa với chức năng
=> Tăng tốc độ tiêu hóa
2. Tuần hoàn
- Tim 4 ngăn, 2 vòng tuần hoàn kín
- Máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi, giàu oxi
3. Hô hấp
- Phổi có mạng lưới ống khí thông với hệ thống túi khí => tăng bề mặt trao đổi khí
- Quá trình trao đổi khí:
- Khi bay: do túi khí thực hiện
- Khi đậu: do phổi thực hiện
4. Bài tiết và sinh dục
- Bài tiết:
- Thận sau
- Không có bóng đái
- Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân
- Sinh dục:
- Con đực: 1 đôi tinh hoàn
- Con cái: buồng trứng bên trái phát triển
- Thụ tinh trong
II. Thần kinh và giác quan
- Bộ não phát triển:
- Não trước lớn
- Tiểu não có nhiều nếp nhăn
- Não giữa có 2 thùy thị giác
- Giác quan:
- Mắt tinh có mí thứ 3 mỏng
- Tai có ống tai ngoài
B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Câu 1: Trang 142 - sgk Sinh học 7
Trình bày đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thể hiện sự thích nghi với đời sống bay.
Bài làm:
Đặc điểm hô hấp ở chim bồ câu thích nghi với đời sống bay:
- Phổi gồm một hệ thống ống khí dày đặc tạo nên bề mặt trao đổi khí rất rộng.
- Sự thông khí qua phổi nhờ vào hệ thống túi khí phân nhánh len lỏi vào hệ cơ quan, trong các xoang rỗng của xương.
- Khi chim bay, hô hấp nhờ vào túi khí ngực và túi khí bụng phối hợp hoạt động làm cho không khí đi qua hệ thống ống khí theo một chiều, giúp phổi không có khí đọng, tận dụng lượng oxi hít vào.
- Khi chim đậu, hoạt động hô hấp nhờ vào sự thay đổi thể tích lồng ngực.
- Hô hấp nhờ hệ thống túi khí hoạt động theo cơ chế hút đẩy tạo lên một dòng khí liên tục đi qua các ống khí trong phổi theo chiều nhất định, sử dụng được nguồn ôxi với hiệu suất cao, nhất là trong khi bay.
Câu 2: Trang 142 - sgk Sinh học 7
So sánh những điểm sai khác về cấu tạo trong của chim bồ câu với thằn lằn theo bảng sau. Nêu ý nghĩa của sai khác đó.
|
Các hệ cơ quan |
Thằn lằn |
Chim bồ câu |
|
Tuần hoàn |
|
|
|
Tiêu hóa |
|
|
|
Hô hấp |
|
|
|
Bài tiết |
|
|
|
Sinh sản |
|
Bài làm:
|
Các hệ cơ quan |
Thằn lằn |
Chim bồ câu |
|
Tuần hoàn |
Tim 3 ngăn, tâm thất có vách hụt, máu pha |
Tim 4 ngăn, máu không pha trộn |
|
Tiêu hóa |
Hệ tiêu hóa có đầy đủ các bộ phận, nhưng tốc độ tiêu hóa còn thấp. |
Có sự biến đổi của ống tiêu hóa(mỏ sừng không răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ).Tốc độ tiêu hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn khi bay. |
|
Hô hấp |
Hô hấp bằng phổi có nhiều vách ngăn làm tăng diện tích trao đổi khí.Sự thông khí ở phổi là nhờ sự tăng giảm thể tích khoang thân. |
Hô hấp bằng hệ thống ống khí nhờ sự hút đẩy của hệ thống túi khí (thông khí phổi) |
|
Bài tiết |
Thận sau (số lượng cầu thận khá lớn) |
Thận sau (số lượng cầu thận rất lớn) |
|
Sinh sản |
Thụ tinh trong Đẻ trứng, phôi phát triển phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường |
Thụ tinh trong Đẻ và ấp trứng |
- Ý nghĩa của sự sai khác:
Các sai khác là đặc điểm tiến hóa của chim bồ câu giúp chúng thích nghi với đời sống bay lượn. Để bay lượn hiệu quả chim bồ câu cần có nhu cầu năng lượng lớn, cần lượng oxi dồi dào và trọng lượng cơ thể nhỏ.