Câu 1.(Trang 61 SGK)
Hãy cho biết số oxi hóa của N và P trong các phân tử và ion sau đây NH3, NH4+, NO2-, NO3-, NH4HCO3 , P2O3, PBr5, PO43–, KH2PO4, Zn3(PO4)2.
Hướng dẫn giải
\[\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{3}},\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}^{+}\;,\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{+3}{\mathop{N}}\,{{O}_{2}}^{-}\;,\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{+5}{\mathop{N}}\,{{O}_{3}}^{-}\;,\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{-3}{\mathop{N}}\,{{H}_{4}}HC{{O}_{3}},\]
\[\underset{+3}{\overset{2}{\mathop{P}}}\,{{O}_{3}},\]\[\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{+5}{\mathop{P}}\,B{{r}_{5}},\text{ }\!\!~\!\!\text{ }\overset{+5}{\mathop{P}}\,{{O}_{4}}^{3-},\text{ }\!\!~\!\!\text{ }K{{H}_{2}}\overset{+5}{\mathop{P}}\,{{O}_{4}},\text{ }\!\!~\!\!\text{ }Z{{n}_{3}}{{(\overset{+5}{\mathop{P}}\,{{O}_{4}})}_{2}}.\]
Câu 2.(Trang 61 SGK)
Trong các công thức sau đây, chọn công thức hoá học đúng của magie photphua :
A. Mg3(PO4)2
B. Mg(PO3)2
C. Mg3P2
D. Mg2P2O7
Hướng dẫn giải
Đáp án C
Bài 3.(Trang 61 SGK)
a) Lập các phương trình hóa học sau đây:
NH3 + Cl2 (dư) → N2 + ..
NH3(dư) + Cl2 → NH4Cl + ….
NH3 + CH3COOH → …
(NH4)3PO4 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\]H3PO4 + …
Zn(NO3)2 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\]…
b) Lập các phương trình hóa học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của phản ứng giữa các chất sau đây trong dung dịch:
(1) K3PO4 và Ba(NO3)2
(2) Na3PO4 và CaCl2
(3) Ca(H2PO4)2 và Ca(OH)2 với tỉ lệ mol 1:1
(4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2
Hướng dẫn giải
a) 2NH3 + 3Cl2 (dư) → N2 + 6HCl
8NH3(dư) + 3Cl2 → 6NH4Cl + N2
NH3 + CH3COOH → CH3COONH4
(NH4)3PO4 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\]H3PO4 + 3NH3
2Zn(NO3)2 \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] 2ZnO + 4NO2 + O2
b)(1) 2K3PO4 + 3Ba(NO3)2 → Ba3(PO4)2 + 6KNO3
2PO43- + 3Ba2+ → Ba3(PO4)2
(2) 2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2 + 6NaCl
2PO43- + Ca2+ → Ca3(PO4)2
(3) Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → 2CaHPO4 + 2H2O
H2PO4- + OH- → HPO42- + H2O
(4) (NH4)3PO4 + Ba(OH)2 → Ba3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O
6NH4+ + 2PO43- + 3Ba2+ + 6OH- → Ba3(PO4)2 + 6NH3 + 6H2O
Câu 4.(Trang 61 SGK)
Từ hiđro, clo, nitơ và các hoá chất cần thiết, hãy viết các phương trình hoá học (có ghi rõ điếu kiện phản ứng) điều chế phân đạm amoni clorua.
Hướng dẫn giải
H2 + Cl2 \[\overset{a/s}{\mathop{\to }}\,\] 2HCl
N2 + 3H2 \[\overset{{{t}^{o}},xt,p}{\mathop{\to }}\,\] 2NH3
NH3 + HCl → NH4Cl
Câu 5.(Trang 62 SGK)
Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
Hướng dẫn giải
a)
NH3 + HNO3 → NH4NO3 (2)
NH4NO3 + KOH → KNO3 + NH3 + H2O (3)
N2 + O2 →30000C 2NO (4)
2NO + O2 → 2NO2 (5)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (6)
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (7)
NH3 + HNO3 → NH4NO3
b) 2Ca + 2P \[\overset{{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] Ca3P2
Ca3P2 + 6HCl → 3CaCl2 + 2PH3
2PH3 + 4O2 → P2O5 + 3H2O
Câu 6.(Trang 62 SGK)
Hãy đưa ra những phản ứng đã học có sự tham gia của đơn chất photpho, trong đó số oxi hóa của photpho:
a) Tăng
b) Giảm
Hướng dẫn giải
a) Phản ứng đơn chất P có số oxi hóa tăng
4P + 5O2 → 2P2O5
3P + 5HNO3 + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO
b) Phản ứng đơn chất P có số oxi hóa giảm
2P + Mg → Mg3P2
Câu 7.(Trang 62 SGK)
Khi cho 3,00 g hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3đặc dư, đun nóng, sinh ra 4,48 lít khí duy nhất NO2 (đktc). Xác định phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Hướng dẫn giải
Gọi số mol Cu là x và Al là y
=>64x + 27y = 3 (g) (1)
PTHH
Cu + 4HNO3(đặc ) →(to) Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
x 2x
Al + 6HNO3 →(to) Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
y 3y
Từ phươn trình phản ứng
=>nNO2 = 2x + 3y = 4,48/22,4 = 0,2 mol (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,026 và y = 0,049
Phần trăm khối lượng trong hỗn hợp ban đầu
%mAl \[\frac{0,047.27}{3}\]100% = 44,5%
%mMg = 55,5%
Câu 8.(Trang 62 SGK)
Cho 6,00 g P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Tính nồng độ phần trăm H3PO4 trong dung dịch tạo thành?
Hướng dẫn giải
nP2O5 = \[\frac{6}{142}\]
P2O5 +3H2O → 2H3PO4
Từ phản ứng =>nH3PO4 = 2nP2O5 = \[\text{ }\!\!~\!\!\text{ 2}\text{.}\frac{6}{142}\](mol)
Khối lượng H3PO4 sau phản ứng = 25.1,03.6/100 + 2.6.98/142 = 9,38 (g)
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: 25.103 + 6 = 31,75(g)
=>Nồng độ phần trăm dung dịch H3PO4: \[\frac{9,83}{31,75}\]100% = 30,96%
Bài 9.(Trang 62 SGK)
Cần bón bao nhiêu kg phân đạm amoni nitrat chứa 97,5% NH4NO3 cho 10,0 hecta khoai tây, biết rằng 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ?
Hướng dẫn giải
Theo bài ra 1,00 hecta khoai tây cần 60,0 kg nitơ
=>10hecta khoai tây cần 600kg nitơ
Khối lượng NH4NO3 cần bón cho 10 hecta khoai tây là
\[\frac{600.80}{14.2}\]=1714,2 (kg)
=>Khối lượng phân đạm amoni nitrat cần là
1714,2/97,5% = 1758,2 (kg)