Câu 1: Trang 145 sgk hóa 11
a) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
b) Viết công thức cấu tạo của các ankin có tên sau: pent-2-in ; 3-metylpent-1-in; 2,5- đimetylhex-3-in.
Hướng dẫn giải
Câu 2: Trang 145 sgk hóa 11
Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa propin và các chất sau:
a) Hidro có xúc tác Pd/PbCO3
b) Dung dịch brom (dư)
c) Dung dịch bạc nitrat trong amoniac
d) Hidro clorua có xúc tác HgCl2.
Hướng dẫn giải
a) Với xúc tác Pd/PbCO3 nên sản phẩm là anken.
CH≡C-CH3 + H2 \[\overset{Pd/PbC{{O}_{3}},\text{ }{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\]CH2=CH-CH3
b) Dung dịch brom (dư) nên ankin tác dụng với Br2 theo tỉ lệ 1:2
CH≡C-CH3 + 2Br2 → CHBr2-CBr2-CH3
c) Propin có liên kết ba ở đâu mạch nên tác dụng với AgNO3/NH3.
CH≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC=C-CH3↓ + NH4NO3.
d) Với xúc tác HgCl2 nên phản ứng cộng theo tỉ lệ 1 : 1
CH≡C-CH3 + HCl →(HgCl2) CH2=CCl-CH3
Câu 3: Trang 145 sgk hóa 11
Trình bày phương pháp hóa học:
a) Phân biệt axetilen với etilen
b) Phân biệt ba bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, etilen, axetilen.
Hướng dẫn giải
a) Cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, chất nào tạo kết tủa thì đó là axetilen, chất nào không tạo kết tủa thì là etilen.
Phương trình phản ứng:
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
b) Lấy từ 3 bình các mẫu nhỏ để phân biệt.
- Lần lượt dẫn các mẫu khí qua dung dịch AgNO3/NH3, mẫu nào làm dung dịch xuất hiện kết tủa thì đó là axetilen
CH ≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ +2NH4NO3
- Lần lượt dẫn 2 mẫu khí còn lại qua dung dịch brom, mẫu khí nào làm nhạt màu nước brom là etilen.
CH2=CH2 + Br2 → BrCH2=CH2Br
- Mẫu còn lại là metan.
Câu 4: Trang 145 sgk hóa 11
Cho các chất sau: metan,etilen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac.
C. Có ba chất có khả năng làm mất màu dung dịch brom.
D. Không có chất nào làm nhạt màu dung dịch kali pemangalat.
Hướng dẫn giải
A. Sai vì metan không làm mất màu dd nước brom
B. Sai vì chỉ có axetilen tạo được kết tủa với dd AgNO3 trong NH3
C. Đúng. 3 chất đó là etilen, but-2-in và axetilen
D. Sai, có 3 chất làm nhạt màu dd kali pemangalat là etilen, but-2-in và axetilen
Đáp án C
Câu 5: Trang 145 sgk hóa 11
Dẫn 3,36 lít khí hỗn hợp A gồm propin và eilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy còn 0,840 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Tính phần trăm thể tích etilen trong A.
b) Tính m.
Hướng dẫn giải
a) Chỉ có axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 còn etilen thì không tác dụng => khí thoát ra là khí etilen V = 0,84 (lít)
%V C2H2=\[\frac{0,84}{3,36}.100\]%=25%
b) \[{{n}_{{{C}_{3}}{{H}_{4}}}}=\frac{3,36-0,84}{22.4}=0,1125(mol)\]
CH ≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C-CH3↓ +NH4NO3
0,1125 → 0,1125 (mol)
m↓ = 0,1125.147=16.5375 (g)
Câu 6: Trang 145 sgk hóa 11
Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
D. 4 chất
Hướng dẫn giải
Các đồng phân ankin ứng với công thức phân tử C5H8 là:
Từ C5 phân tử có thêm đồng phân về đồng phân mạch cacbon.
- Đồng phân về vị trí liên kết ba:
CH3-CH2-CH2-C≡CH : pent-1-in
CH3-CH2-C≡C-CH3 : pent-2-in
- Đồng phân về mạch cacbon:
CH3-CH(CH3)-C≡CH : 3-metylbut-1-in
Ankin có nối ba ở đầu mạch thì mới tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Nên có 2 chỉ có pent-1-in và 3-metylbut-1-in là tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Vậy ta chọn B. 2 chất.