A. Tóm tắt lí thuyết

1. Viết CTCT, tên các hiđrocacbon, hệ thống hóa các tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm.

2. Phân biệt được những điểm giống và khác nhau giữa các hiđrocacbon thơm với nhau và với các hiđrocac bon khác.

3. Khắc sâu tính chất hóa học của hiđrocacbon thơm, mối liên hệ giữa các hi đrocacbon đã học với hiđrocacbon thơm.

4. Rèn luyện kĩ năng giải bào toán hóa học.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 162 sgk hóa 11

Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brôm, hiđrobromua? Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải

a) C8H10 : Không có đồng phân nào phản ứng được với HBr mà chỉ có thể phản ứng với Br2 ( khi có xúc tác ) 
b) C8H8 : có công thức cấu tạo của stiren tác dụng với cả HBr và Br2 

Câu 2: Trang 162 sgk hóa 11

Trình bày phương pháp hóa học của các phản ứng hóa học đặc biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluene và hex – 1 – in.

Hướng dẫn giải

Dùng dd AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in.

Dùng KMnO4 nhận được stiren ở điều kiện thường, nhân được toluene khi đun nóng.

Không có hiện tượng là benzen. 

Câu 3: Trang 162 sgk hóa 11

Viết phương trình hóa học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobenzen và nitrobenzen từ benzen và các chất vô cơ khác.

Hướng dẫn giải

CH4  \[\overset{{{1500}^{o}}C}{\mathop{\to }}\,\]C2H2   \[\overset{+{{H}_{2}}(Pd/PbC{{O}_{3}},{{t}^{o}})}{\mathop{\to }}\,\]C2H4

C2H2  →  C6H6  \[\overset{C{{l}_{2}},Fe,{{t}^{o}}}{\mathop{\to }}\,\] C6H5Cl

C6H6  →  C6H5NO2

Câu 4: Trang 162 sgk hóa 11

Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (xúc tác axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ toluene chuyển thành 2,4,6 – trinitrotoluen (TNT).

Hãy tính:

a) Khối lượng TNT thu được.

b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng.

Hướng dẫn giải

HS viết pthh ở dạng CTPT.

Tìm mối liên quan giữa chất đã biết và chất rắn cần tìm.

ĐS: Khối lượng TNT là \[\frac{23\times 227}{92}\]  = 56,75 (kg).

Khối lượng HNO3 Phản ứng là: \[\frac{23\times 189}{92}\] = 47,25 (kg).

Câu 5: Trang 162 sgk hóa 11

Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%.

a) Tìm công thức phân tử của X.

b) Viết công thức cấu tạo, gọi tên chất X.

Hướng dẫn giải

a) Tìm công thức phân tử X: Ankyl benzene: CnH2n-6

\[\frac{12n}{14n-6}=\frac{91,31}{100}\] => n  = 7. Công thức phân tử X là C7H8.

b) Công thức cấu tạo của X:

Toluen 

Câu 6: Trang 162 sgk hóa 11

Hidrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch brom. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X

Hướng dẫn giải

Gọi CxHy là hidrocacbon 
%C / 12 : %H / 1 
= \[\frac{92,3}{12}:\frac{7,7}{1}\]
= 7,6 : 7,7 
= 1 : 1 
Công thức đơn giản ( CH )n 
Mà đề nói chất trên tác dụng được với dd Br2 ( không xúc tác ) 
=> Đó là Stiren C8H8