A. LÝ THUYẾT

 

Dẫn xuất halogen

CxHyX

Ancol

CH2n + 1OH

Phenol

C6H5OH

Bậc của nhóm chức

Bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử C liên kết với nhóm chức

Bậc của ancol bằng bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm -OH

 

 

Thế X hoặc OH

CxHyX → CxHyOH

CnH2n+1OH → CnH2n+1Br

2CnH2n+1OH →(to, xt) CnH2n+1O CnH2n+1 + H2O

 

 

Thế H của -OH

 

2ROH + 2Na → 2RONa + H2

R là CnH2n+1 hoặc C6H5

Phản ứng tách HX hoặc H2O

CnH2n+1X → CnH2n + HX

CnH2n+1OH →(to, xt) CnH2n + H2O

 

Phản ứng thế H ở vòng benzen

 

 

C6H5OH  →(+Br2)  Br3C6H2OH

C6H5OH  →(+HNO3/H2SO4) (NO2)3C6H2OH

Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

 

RCH2OH →(CuO, to) RCH=O

RCH(OH)R1 →(CuO, to) RCO R1

 

Điều chế

Thế H của hidrocacbon bằng X.

Cộng HX hoặc X2 và anken, ankin,...

Cộng H2O vào anken.

Thế X của dẫn xuất halohgen.

Điều chế etanol từ tinh bột.

Thế H của benzen.

Oxi hóa cumen.

 

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 195 sgk hóa 11

Viết công thức cấu tạo, gọi tên các dẫn xuất halogen có công thức phân tử C4H9Cl; các ancol mạch hở có công thức phân tử C4H10O, C4H8O.

Hướng dẫn giải

Câu 2: Trang 195 sgk hóa 11

Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa etyl bromua với: dung dịch NaOH đun nóng ; dung dịch NaOH + C2H5OH đun nóng.

Hướng dẫn giải

a) C2H5Br  + NaOH \[\overset{{{t}^{\circ }}}{\mathop{\to }}\,\] C2H5OH + NaBr

b) C2H5Br  + NaOH  \[\overset{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{t}^{\circ }}}{\mathop{\to }}\,\] C2H4 + NaBr + H2O

Câu 3: Trang 195 sgk hóa 11

Viết phương trình hóa học  của phản ứng giữa các ancol etylic, phenol với mỗi chất sau: natri, natri hidroxit, nước brom, dung dịch HNO3.

Hướng dẫn giải

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

C6H5OH + 3Br2 → Br3 C6H2OH + 3HBr

C6H5OH + HNO3 → (NO2)3 C6H2OH + 3 H2O

Câu 4: Trang 195 sgk hóa 11

Ghi Đ (đúng ) hoặc S (sai) vào ô vuông cạnh các ô sau:

a) Hợp chất C6H5- CH2-OH không thuộc loại hợp chất phenol mà thuộc ancol thơm.

b) Ancol etylic có thể hòa tan tốt phenol, nước.

c) Ancol và phenol đều có thể tác dụng với natri sinh ra khí hidro

d) Phenol có tính axit yếu nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.

e) Phenol tan trong dung dịch NaOH là do đã phản ứng với NaOH tạo thành muối tan.

g) Phenol tan trong dung dịch NaOH chỉ là sự hòa tan bình thường .

h) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hóa đỏ.

Hướng dẫn giải

a)      Đ

b)      Đ

c)       Đ

d)      Đ

e)      Đ

g)      S vì đây là sự hòa tan hóa học, có xảy ra phản ứng:  C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

h)      S vì tính axit của phenol rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển màu

Câu 5: Trang 195 sgk hóa 11

Hoàn thành các dãy chuyển hóa sau bằng các phương trình hóa học:

a) Metan \[\overset{(1)}{\mathop{\to }}\,\] axetilen\[\overset{(2)}{\mathop{\to }}\,\]etilen\[\overset{(3)}{\mathop{\to }}\,\]etanol  \[\overset{(4)}{\mathop{\to }}\,\]axit axetic

b) Benzen \[\overset{(1)}{\mathop{\to }}\,\] brombenzen\[\overset{(2)}{\mathop{\to }}\,\]natri phenolat\[\overset{(3)}{\mathop{\to }}\,\]phenol \[\overset{(4)}{\mathop{\to }}\,\] 2,4,6- tribromphenol 

Hướng dẫn giải

a) CH4 \[\overset{{{1500}^{\circ }}}{\mathop{\to }}\,\]C2H2 \[\underset{+{{H}_{2}}}{\overset{pd,{{t}^{\circ }}}{\mathop{\to }}}\,\]C2H4  \[\underset{+{{H}_{2}}O}{\overset{{{H}^{+}},{{t}^{\circ }}}{\mathop{\to }}}\,\]C2H5OH \[\underset{+{{O}_{2}}}{\overset{men}{\mathop{\to }}}\,\] CH3COOH

(1) 2CH4 \[\overset{{{1500}^{\circ }}}{\mathop{\to }}\,\]C2H2 + 3H2

(2) C2H2 + H2 \[\underset{+{{H}_{2}}}{\overset{pd,{{t}^{\circ }}}{\mathop{\to }}}\,\]C2H4

(3) C2H4  + H2\[\underset{+{{H}_{2}}O}{\overset{{{H}^{+}},{{t}^{\circ }}}{\mathop{\to }}}\,\] C2H5OH

(4) 2C2H5OH + O2 \[\underset{+{{O}_{2}}}{\overset{men}{\mathop{\to }}}\,\] 2CH3COOH

b) C6H6  \[\overset{+B{{r}_{2}}/Fe}{\mathop{\to }}\,\] C6H5Br  \[\overset{NaOH}{\mathop{\to }}\,\] C6H5ONa \[\overset{+C{{O}_{2}},{{H}_{2}}O}{\mathop{\to }}\,\] C6H5OH  \[\overset{+B{{r}_{2}}}{\mathop{\to }}\,\] Br3C6H2OH 

(1) C6H6 + Br2  \[\overset{Fe}{\mathop{\to }}\,\] C6H5Br  

(2) C6H5Br  \[\overset{NaOH}{\mathop{\to }}\,\] C6H5ONa + HBr

(3) C6H5ONa + CO2 + H2O →  C6H5OH  + NaHCO3

(4)

Câu 6: Trang 195 sgk hóa 11

Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro ở đktc. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol

a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp đã dùng.

Hướng dẫn giải

a) Khi cho hỗn hợp tác dụng với Na:

2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2         (1)

2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2      (2)

Khi cho hỗn hợp tác dụng với Br2:

C6H5OH + 3Br2 → Br3 C6H2OH + 3HBr    (3)

b) Cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch nước brom vừa đủ thu được 19,86 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol

=>nBr3C6H2OH = 19,86 : 331,0 = 0,06 (mol)

Từ pt (3) => nC6H5OH = nBr3C6H2OH =  0,06 (mol)

=>Trong hỗn hợp đầu: mphenol = 0,0600. 94,0 = 5,64 g

Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hidro:

=>nH2 = 3,36 : 22, 4 = 0,15 (mol) = nH2(1) + nH2(2)

Mà nH2(2) = ½ nphenol­  = 0,06 : 2 = 0,03 (mol)

=> nH2(1) = 0,12 (mol)

=> nC2H5OH = 0,2400 mol

Trong hỗn hợp đầu:  mC2H5OH = 0,2400 . 46,0 = 11,05 g

=>%C2H5OH = \[\frac{11,05}{11,05+5,64}\].100% = 66,2%

=>%phenol = 100% - 66,2% = 33,8%

Câu 7: Trang 195 sgk hóa 11

Trong các chất sau, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ?

A. phenol 

B. etanol

C. đimetyl ete

D. metanol

Hướng dẫn giải

Đáp án A