A. Tóm tắt lý thuyết

1. Phenol là những hợp chất hữu cơ thu được khi thay thế nguyên tử hidro trong vòng  bằng nhóm hidroxyl (OH)

Cần phân biệt phenol và ancol thơm

2. Tính chất hóa học

a)      Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm –OH: Tác dụng với kim loại kiềm và dung dịch kiềm tạo hợp chất phenolat:

C6H5-OH + NaOH → C6H5-ONa + H2O

C6H5-ONa    +  CO2 + H2O → C6H5-OH + NaHCO3

So sánh tính axit: CO2 > phenol > HCO3- > ancol.

b)      Phản ứng ở vòng benzen

Phenol tác dụng với nước brom tạo tribromphenol kết tủa.

Phản ứng thế vào nhân thơm ở phenol dễ hơn benzen nếu cho phenol phản ứng ở điều kiện êm dịu hơn thì thế được ở các vị trí para và ortho

Dung dịch phenol tác dụng với dung dịch HNO3 cho 2,4,6-trinitrophenol kết tủa màu vàng

+ HNO3 →+ 3H2O

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1: Trang 193 sgk hóa 11

Ghi Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống bên cạnh các câu sau:

a)      Phenol C6H5-OH là một rượu thơm

b)      Phenol tác dụng được với natri hidroxit tạo thành muối và nước.

c)       Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen

d)      Dung dịch phenol làm quỳ tím hóa đỏ do nó là axit

e)      Giữa nhóm –OH và vòng benzen trong phân tử phenol có ảnh hưởng qua lại lẫn nhau.

Hướng dẫn giải

a) S vì rượu thơm là rượu có vòng benzen và nhóm -OH phải gắn vào cacbon no, chứ không gắn trực tiếp vào vòng benzen

b) Đ  PTHH: 2C6H5OH + 2NaOH \[\overset{{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] 2C6H5ONa + H2O

c) Đ 

d) S vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ

e) Đ

Câu 2: Trang 193 sgk hóa 11

Từ benzen và các chất vô cơ cần thiết có thể điều chế được các chất sau:

2,4,6-tribomphenol (1); 2,4,6-trinitrophenol (2).

Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

Hướng dẫn giải

 Từ bezen điều chế 2,4,6-tribomphenol theo sơ đồ sau:

C6H6  →    C6H5Br  → C6H5ONa   → C6H5OH  →  Br3C6H2OH

(1) Phản ứng thế H trong nhân thơm benzen:

C6H6 + Br2 →(Fe, to)  C6H5Br   + HBr

(2) Phản ứng thế halogen bằng NaOH:

C6H5Br  + NaOH đặc →(to, p)  C6H5ONa + HBr

(3) Phản thủy phân muối  phenolat :

C6H5ONa + H2O + CO→ C6H5OH↓  + NaHCO3

(4) Phản ứng thế H trong vòng thơm bằng Br2:

 

Từ bezen điều chế 2,4,6-trinitrophenol theo sơ đồ sau:

C6H6  →    C6H5Br  → C6H5ONa   → C6H5OH  →  (NO2)3C6H2OH

(1) Phản ứng thế H trong nhân thơm benzen:

C6H6 + Br2 \[\overset{Fe,{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]C6H5Br   + HBr

(2) Phản ứng thế halogen bằng NaOH:

C6H5Br  + NaOH đặc \[\overset{p,{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\]C6H5ONa + HBr

(3) Phản thủy phân muối  phenolat :

C6H5ONa + H2O + CO→ C6H5OH↓  + NaHCO3

(4) Phản ứng thế H trong vòng thơm bằng HNO3

Câu 3: Trang 193 sgk hóa 11

Cho 14,0 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với natri dư thu được 2,24 lít khí hidro (đktc)

a)      Viết các phương trình hóa họ c xảy ra.

b)      Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong A.

c)       Cho14,0 gam hỗn hợp A tác dụng với HNO3 thì thu được bao nhiêu gam axit picric (2,4,6- trinitrophenol)?

Hướng dẫn giải

Gọi x và y lần lượt là số mol của C6H5OH và của C2H5OH 

a) 2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2

x mol                                               \[\frac{x}{2}\] mol

2 C2H5OH + 2Na   →  2C2H5OH + H2

y mol                                               \[\frac{y}{2}\]

%mphenol = 67,1%; %metanol  = 32,9%

c)       C6H5OH + 3HNO3 → (NO2)3C6H2OH + 3H2O

\[{{m}_{{{(N{{O}_{2}})}_{3}}{{C}_{6}}{{H}_{2}}OH}}\]= 0,100 x 229 = 22,9 g

Câu 4: Trang 193 sgk hóa 11

Cho từ từ phenol vào nước brom (1) ; stiren vào dung dịch brom trong CCl4 (2). Nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học.

Hướng dẫn giải

Câu 5: Trang 193 sgk hóa 11

Sục khí COvào dung dịch natri phenolat thấy dung dịch vẩn đục , trong dung dịch có NaHCO3 được tạo thành. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra và giải thích. Nhận xét về tính axit của phenol.

Hướng dẫn giải

Phenol là axit yếu nên bị axit cacbonic đẩy ra khỏi dung dịch muối:

C6H5ONa + H2O + CO2→ C6H5OH + NaHCO3

Dung dịch vẩn đục vì có C6H5OH sinh ra 

Câu 6: Trang 193 sgk hóa 11

Viết các phương trình hóa học điều chế: phenol từ benzen (1);  stiren từ etylbenzen (2). Các chất vô cơ cần thiết coi như có đủ.

Hướng dẫn giải

 

C6H6 + Br2 \[\overset{Fe,{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] C6H5Br + HBr

C6H5Br + NaOH đặc \[\overset{{{t}^{0}}cao,pcao}{\mathop{\to }}\,\] C6H5ONa + HBr

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

- Điều chế etylbenzen từ stiren

C6H5CH2CH3 + Br2 2 t0→ C6 C6H5CHBrCH3 + HBr

 

C6H5CHBrCH3 + KOH \[\overset{{{C}_{2}}{{H}_{5}}OH,{{t}^{0}}}{\mathop{\to }}\,\] C6H5CH=CH2 + KBr