A. Kiến thức cơ bản

1. Thuyết cấu tạo hoá học của Bút-lê-rốp gồm ba luận điểm chính.

2. - Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.

- Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.

+ Đồng phân cấu tạo là những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hoá học khác nhau. Đồng phân cấu tạo bao gồm: đồng phân nhóm chức; đồng phân mạch cacbon; đồng phân vị trí nhóm chức.

+ Đồng phân lập thể là những đồng phân có cấu tạo hoá học như nhau (cùng công thức cấu tạo) nhưng khác nhau về sự phân bố trong không gian của các nguyên tử trong phân tử (tức khác nhau về cấu trúc không gian của phân tử).

3. Liên kết trong phân tử hợp chất hữu cơ thường là liên kết cộng hoá trị.

a) Liên kết δ tạo thành do xen phủ trục nối 2 hạt nhân nguyên tử.

b) Liên kết π tạo thành do xen phủ bên trục nối 2 hạt nhân nguyên tử.

4. Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể. Phân biệt được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo.

B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

Câu 1. (Trang 101 SGK) 

Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.

Hướng dẫn giải

-Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một trật tự nhất định. Thứ tự liên kết đó gọi là liên kết hóa học. Sự thay dổi thứ tự liên kết đó , tức là thay đổi cấu tạo hóa học , sẽ ra hợp chất khác.

-Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên kết nhau tạo thành mạch cacbon ( mạch vòng, mạch không vòng, mạch nhánh , mạch không nhánh)

-Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử ( bản chất , số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử)

Câu 2. (Trang 101  SGK)  

So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ.

Hướng dẫn giải

- Giống: Đều cho biết thành phần nguyên tố và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử

- Khác: Công thức phân tử không biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử, trong khi công thức cấu tạo nói lên rõ điều này. 

Ví dụ với CTPT: C2H6O ta chưa biết hợp chất này là gì, có thứ tự sắp xếp các nguyên tố như thế nào. Ta chỉ biết phân tử này được tạo nên từ 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O

Với CTPT C2H6O nếu:

+ Có CTCT là CH3CH2OH thì đây là rượu etylic

+ Có CTCT là CH3OCH3 thì đây là ete

2 CTCT này có tính chất hóa học khác hoàn toàn nhau

Câu 3. (Trang 101 SGK) 

Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba ?

Hướng dẫn giải

Liên kết đơn (liên kết δ) do một cặp electron dùng chung tạo nên và được biểu diễn bằng một gạch nối giữa hai nguyên tử. Liên kết δ là liên kết bền

Liên kết đôi do 2 cặp eletron chung giữa hai nguyên tử tạo nên. Liên kết đôi gồm một liên kết δ và một liên kết π.

Liên kết ba do 3 cặp electron chung giữa hai nguyên tử tạo nên. Liên kết ba gồm một liên kết δ và hai liên kết π.

Câu 4. (Trang 101 SGK) 

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?

A. CH4

B. C2H4

C. C6H6

D. CH3COOH

Hướng dẫn giải

 Chỉ có CH4 là trong phân tử chỉ có liên kết đơn. Với các chất còn lại thì trong phân tử có cả liên kết đơn và đôi.

Đáp án A

Câu 5. (Trang 101 SGK) 

Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau ?

Hướng dẫn giải

 Các chất đồng đẳng của nhau là:

+ a; d; e (là các anken)

+ a; d;g

+ b;d;e

+ b; d; g

+ c; h và h; i (là các ankan)

- Các chât đồng phân của nhau là:

+ a; b vì đều có CTPT C4H8

+ e; g vì đều có CTPT C5H10

+ c ; i vì đều có CTPT C5H12

Câu 6. (Trang 102 SGK) Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.

Hướng dẫn giải

Viết CTCT ứng với CTPT:

C2H6O:     CH3-CH2-OH;        CH3 - O -CH3

C3H60:     CH3-CH2-CHO;      CH2 = CH -CH2-OH;        CH2 = CH - O - CH3;

 

C4H10:     CH3-CH2-CH2-CH3;    

 

Câu 7. (Trang 102 SGK) Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất ?

Hướng dẫn giải

(I); (III) và (IV) là cùng một chất. Đều có công thức là CH3CH2OH.

(II) và (V) là cùng một chất, đều có công thức là CH2Cl2

Câu 8. (Trang 102 SGK) Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).

a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

Hướng dẫn giải

\[{{n}_{{{H}_{2}}}}=\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)\]

a) 

2C2H5OH + 2Na → 2C2H3ONa + H2

x                                        → 0,5x  (mol)

2CH3 -CH2 -СН2 - ОН + 2Na → 2CH3 -CH2 -СН2 -ONa + H2

y                                                                           → 0,5y  (mol)

b) Gọi x, y lần lượt là số mol của  C2H5OH và CH3 -CH2 -СН2 - ОН

 

%C­2H5OH =\[\frac{0,05.46}{5,3}\]. 100% = 43,3%

%C3H7OH = 100% - 43,3% = 56,6%